• product_cart
    0

Tóm tắt quy hoạch giao thông Thành phố Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030 – Tầm nhìn đến năm 2050.

  • 22 Tháng 1, 2025
  • Huế, thành phố di sản của Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với quần thể di tích Cố đô và vẻ đẹp văn hóa truyền thống đặc sắc mà còn là một trong những trung tâm du lịch, văn hóa và giáo dục quan trọng của đất nước. Thành phố nằm ở vị trí chiến lược trên hành lang kinh tế Đông Tây, kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm miền Trung như Đà Nẵng, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á. Quy hoạch giao thông tại Huế đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn giá trị di sản, phát triển du lịch và xây dựng thành phố trở thành một trung tâm đô thị xanh, hiện đại. Bài viết này, Sen Vàng  sẽ tóm tắt quy hoạch giao thông thành phố Huế giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    I. Tổng quan thành phố Thừa thiên-Huế

    Vị trí địa lý

    Thành phố Huế, nằm bên dòng sông Hương thơ mộng, là một trong những trung tâm văn hóa, lịch sử và du lịch hàng đầu của Việt Nam. Từng là kinh đô của triều đại nhà Nguyễn, Huế nổi tiếng với quần thể di tích Cố đô được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, cùng các giá trị phi vật thể như nhã nhạc cung đình Huế. Không chỉ mang trong mình vẻ đẹp cổ kính, Huế còn hướng tới phát triển bền vững với định hướng trở thành thành phố văn hóa, du lịch xanh và thông minh. Nhờ vị trí chiến lược trên hành lang kinh tế Đông Tây, Huế đóng vai trò quan trọng trong kết nối các tỉnh miền Trung với khu vực quốc tế, đồng thời giữ vai trò là trung tâm giáo dục và y tế lớn của cả nước.

    Dân số

    Dựa trên dữ liệu thống kê năm 2023 về các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Thừa Thiên Huếdân số xếp thứ 10/14, với mật độ dân số đứng thứ 6/14 trong khu vực. Về nguồn lao động, số người lao động từ 15 tuổi trở lên tại Thừa Thiên Huế xếp thứ 9/14, phản ánh tiềm năng nhân lực đáng kể của địa phương. Đặc biệt, tỷ lệ người lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo xếp thứ 3/14, cho thấy chất lượng lao động tại tỉnh này đang thuộc nhóm dẫn đầu trong khu vực. Những số liệu trên chứng minh tiềm năng phát triển kinh tế của Thừa Thiên Huế, đặc biệt trong bối cảnh tập trung nâng cao nguồn nhân lực chất lượng cao để thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.

    Thành phố Huế  có dân số đông nhất thành phố Thừa Thiên Huế  với 496.743  người, và mật độ dân số cũng xếp thứ 1 với 1864 người/km2

    Mức độ đô thị hóa của tp Thừa Thiên Huế cao với 52,8% dân số sống ở thành thị và 47,2% sống ở nông thôn. 

     TP Thừa Thiên Huếtỷ suất nhập cư đạt 8,3%, đứng thứ 2 trong khu vực, thể hiện sức hút lớn đối với người dân từ các địa phương khác. Đồng thời, tỷ suất xuất cư của Thừa Thiên Huế chỉ ở mức 2,7%, thuộc nhóm thấp thứ 4/14, cho thấy sự ổn định trong việc giữ chân dân cư. Đặc biệt, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đạt 10,3%, xếp thứ 3 trong khu vực, phản ánh sự phát triển tích cực về mặt dân số và tiềm năng cho lực lượng lao động trong tương lai.

    Xem thêm: Phân tích Quy hoạch và Tiềm năng phát triển Bất động sản Thừa Thiên Huế

    Kinh tế

    Năm 2024, tỉnh Thừa Thiên Huế có 13/15 chỉ tiêu chủ yếu đạt và vượt kế hoạch đề ra. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt hơn 8%, GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 2.840 USD. Tổng thu ngân sách Nhà nước đạt khoảng 12.880 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 1,3 tỷ USD.

    Năm 2023, tỉnh Thừa Thiên Huế xếp thứ 8 trong bảng xếp hạng, giảm 2 bậc so với năm 2022, tuy nhiên vẫn nằm trong top 10 tỉnh/thành phố dẫn đầu của toàn quốc về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. Thừa Thiên Huế có số điểm đánh giá là 69,19 điểm.

    Năm 2023, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ 2/4 chỉ số thành phần của chỉ số PGI so với năm 2022, chỉ số Chính sách ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường tăng từ 3 lên 5 điểm, chỉ số Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực của BĐKH tăng từ 4 điểm lên 7 điểm.

    Đối với chỉ số xanh cấp tỉnh ở khu vực Duyên hải Miền Trung, năm 2022 Tỉnh Thừa Thiên – Huế đứng thứ 4 trong tổng số 14 tỉnh thành phố.

    Năm 2024, thu ngân sách nhà nước năm 2024 của tỉnh Thừa Thiên – Huế đạt khoảng 12.880 tỷ đồng, vượt 9,2 % dự toán và tăng 13,3 % so với cùng kỳ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt 8,15 %.

    Xem thêm: Tóm tắt quy hoạch du lịch tỉnh Thừa Thiên – Huế giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    II. Hiện trạng giao thông thành phố Huế

    Tổng quan hệ thống giao thông

    Đường bộ

    Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, mạng lưới đường giao thông nông thôn và đường chuyên dùng đã tạo thành mạng lưới đường gồm các trục ngang, trục dọc quan trọng và tương đối hoàn chỉnh với tổng chiều dài đường bộ khoảng 8.480 km, trong đó: 01 tuyến cao tốc dài 127 km chiếm 2%; 05 tuyến Quốc lộ dài 443,16 km chiếm 5%; 41 tuyến đường tỉnh dài 620,655 km chiếm 7%; 500 tuyến đô thị dài 238,870 km chiếm 3%; 104 tuyến đường huyện dài 699,350 km chiếm 8%; 3.839 tuyến đường xã dài 2.613 km chiếm 26%; 96 tuyến đường chuyên dùng dài 332,03 km chiếm 4%; 6.640 tuyến đường giao thông nông thôn và đường khác dài 4.177,69 km chiếm 45%.

    Sơ đồ hiện trạng hệ thống giao thông tỉnh

    – Cao tốc có 01 tuyến với chiều dài 127 km, chiếm 2% tổng chiều dài đường bộ. (1) Đoạn Cam Lộ – La Sơn có tổng chiều dài tuyến khoảng 98km, trong đó qua tỉnh Thừa Thiên Huế dài 61km

    Hình ảnh: Cao tốc 01

    – Quốc lộ có 05 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài 443,2 km; chiếm 5% tổng chiều dài đường bộ; gồm QL1, QL49, QL49B, Đường Hồ Chí Minh (nhánh tây) và QL49C

    Hình ảnh: Quốc lộ 49

    Vùng Duyên hải Miền Trung và một số tỉnh lân cận cho thấy mật độ chiều dài cao tốc trên diện tích tự nhiên qua địa bàn Thừa Thiên Huế chỉ cao hơn Quảng Trị, thấp hơn bình quân của cả nước và các tỉnh BTB&DHMT. Mật độ chiều dài quốc lộ qua địa bàn tỉnh và chiều dài các tuyến đường tỉnh trên diện tích tự nhiên của Thừa Thiên Huế lơn hơn mật độ bình quân của cả nước và các tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung và cao hơn các tỉnh liền kề như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

    Xem thêm : Tóm tắt quy hoạch khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên – Huế giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn năm 2050

    Đường Sắt

    Tuyến đường sắt Bắc – Nam chạy qua tỉnh Thừa Thiên Huế dài 101,2km đóng một vai trò quan trọng trong giao thông của tỉnh. Trong những năm gần đây, nhiều tuyến đường gom, hàng rào cách ly đường sắt được xây dựng mới đảm bảo an toàn giao thông khu vực thành phố Huế. Triển khai xây dựng một số giao cắt khác mức giữa đường bộ đường sắt: cầu đường sắt vượt ĐT11B, cầu vượt đường sắt trên ĐT09, cầu vượt đường sắt QL1A tại hầm đèo Phước Tượng và chuẩn bị triển khai dự án hiện đại hoá tuyến đường sắt Bắc – Nam (trong đó có đoạn qua địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế). Chất lượng đường sắt đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, các ga chưa được xây dựng hiện đại, chưa đủ tiện nghi.

    Hình ảnh: Tuyến đường sắt Bắc – Nam

    Đường thủy nội địa 

    Thừa Thiên Huế có mạng lưới giao thông đường thủy nội địa với tổng chiều dài khoảng 560km, được phân bố hầu như đều khắp, phục vụ các hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa trên địa bàn toàn tỉnh tạo thành một mạng lưới giao thông vận tải bằng đường thủy quan trọng của tỉnh. 

    Các sông có khả năng khai thác vận tải thuỷ chủ yếu là sông Hương, sông Bồ, sông Ô Lâu, phá Tam Giang. Đến nay đã công bố đưa vào khai thác và quản lý 338,45km trên tổng số 560km đường thuỷ trên toàn tỉnh, số còn lại chưa được đưa vào quản lý khai thác; trong đó các tuyến đường thủy nội địa quốc gia là 153,6km và các tuyến đường thủy nội địa địa phương là 184,85km.

    Hình ảnh: Phá tam giang

    Mạng lưới đường thuỷ nội địa của tỉnh đa dạng, thuận tiện trong việc khai thác vận tải từ đất liền ra biển và phục vụ các huyện vùng đồng bằng như huyện Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc; thị xã Hương Trà, Hương Thuỷ và thành phố Huế. Mật độ chiều dài các tuyến sông của Thừa Thiên Huế là 0,11 km/km2 và 0,57km/1.000 dân (cả nước 0,035km/km2 và 0,17km/1.000 dân). Trừ các tuyến sông Hương, hệ thống sông rẽ đầm Cầu Hai, đầm Phá Tam Giang đạt tiêu chuẩn cấp III, còn lại các tuyến sông chưa được quản lý đạt tiêu chuẩn cấp V, VI. Vốn đầu tư cho giao thông vận tải đường thủy nội địa của tỉnh trong giai đoạn 2015-2019 là 64.540 triệu đồng; trong đó vốn đầu tư cho đường thủy nội địa trung ương là 42.620 triệu đồng và đường thủy nội địa địa phương 21.920 triệu đồng.

    Xem thêm: Tóm tắt kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và năm 2022

    Đường biển

    Cảng biển Thừa Thiên Huế là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I), bao gồm các khu bến chức năng: khu bến Chân Mây, Thuận An và bến chuyên dùng tại Điền Lộc:

    – Khu bến Chân Mây (nằm trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô) gồm các bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí, kết hợp tiếp nhận tàu khách quốc tế phục vụ trực tiếp Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô và khu vực lân cận, kết hợp tiếp chuyển hàng cho Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Đông Bắc Vương Quốc Thái Lan. Khu bến Chân Mây có vị trí xây dựng chiến lược, rất thuận lợi để phát triển thành cảng đầu mối hàng hải quan trọng của khu vực, dễ dàng tiếp cận với tuyến Quốc lộ 1A, nằm giữa hai sân bay quốc tế Phú Bài và Đà Nẵng. Hiện tại khu bến Chân Mây đã triển khai đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng 03 cầu cảng với tổng chiều dài 910 m (không kể bến phụ), kể bến phụ tổng chiều dài cầu cảng là 1.041m, có khả năng tiếp nhận tàu hàng có trọng tải đến 70.000DWT (giảm tải) và tàu khách du lịch quốc tế cỡ lớn đến 225.000 GT; bến phao xăng dầu là bến xăng dầu tiếp nhận cỡ tàu chở xăng dầu và dầu khí có trọng tải đến 5.000 DWT với độ sâu đạt -6,6 m.

    – Khu bến Thuận An là bến tổng hợp địa phương vệ tinh, hiện đang khai thác 02 cầu cảng với tổng chiều dài 188 m; trong đó cầu cảng số 1 dài 93m, tiếp nhận tàu tổng hợp 2.000DWT và cầu cảng số 2 dài 95m, tiếp nhận tàu tổng hợp 400DWT, hiện đã xuống cấp và có kế hoạch nâng cấp để tiếp nhận tàu 5.000DWT, chiều dài cầu 120m-150m.

    Về hạ tầng hàng hải công cộng; luồng hàng hải Chân Mây có độ sâu theo thiết kế -12,2m (Hải đồ) cho phép tiếp nhận tàu hàng 70.000 DWT giảm tải. Đưa vào sử dụng với chiều dài đê giai đoạn 1 là 450m đã tăng khả năng khai thác cảng Chân Mây, giảm thiệt hại của cảng do ngừng khai thác vào những mùa mưa bão, tăng an toàn trong khai thác cảng, tăng tính hấp dẫn của cảng từ đó thu hút nhiều nhà đầu tư đến với khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.

     So với 5 tỉnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Cảng biển Thừa Thiên Huế có khối lượng hàng hóa thông qua trung bình đạt 2,93 triệu tấn/năm trong giai đoạn 2016-2020, chỉ cao hơn tỉnh Quảng Nam và bằng 1/3 của Đà Nẵng. Cảng biển Thừa Thiên Huế có sự cạnh tranh giữa các cảng biển của các tỉnh, thành phố trong khu vực, hàng hóa từ Trung và Nam Lào theo hành lang kinh tế Đông – Tây sẽ kết nối hệ thống cảng biển Quảng Trị một phần qua cảng Chân Mây chủ yếu là hàng rời

    Tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển 5 tỉnh vùng KTTĐ Miền Trung giai đoạn 2016-2020

    So sánh với Nhóm cảng biển số 2 (gồm 06 cảng cảng biển: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế) thì tỷ trọng hàng hóa qua cảng biển Thừa Thiên Huế chỉ chiếm 6,2% lượng hàng hóa qua nhóm này trong giai đoạn 2016-2020.

    Tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển Nhóm 2 giai đoạn 2016-2020

    Xem thêm: Cân đo” thị trường bất động sản Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế: Điểm đến đầu tư bất động sản nào tiềm năng hơn?

     Hàng không

    Cảng hàng không quốc tế Phú Bài là một trong 10 cảng hàng không quốc tế của cả nước và là một trong 03 CHK quốc tế tại khu vực miền Trung. Cảng được xem là một trong những sân bay trọng điểm của Huế và các tỉnh miền Trung; tính chất sử dụng của Cảng là dùng chung dân dụng và quân sự, trong đó cấp sân bay là sân bay dân dụng cấp 4E và sân bay quân sự cấp I; quy mô sử dụng đất của Cảng hàng không Phú Bài 527 ha, trong đó diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý 461 ha và diện tích đất quân sự quản lý 66 ha. Với chức năng, vai trò cũng như tiềm năng hàng không, Cảng hàng không quốc tế Phú Bài đã và đang đóng góp một phần lớn và sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội du lịch của cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. 

    III. Quy hoạch giao thông  giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Bản đồ phương án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ

    Đường bộ

    Đường vành đai

    – Tiếp tục thực hiện theo đúng quy hoạch tại Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 của UBND Tỉnh về Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 các tuyến đường: Vành đai 1: dài 7,6km. Điểm đầu ngã ba Lý Thái Tổ và Nguyễn Văn Linh, điểm cuối ngã tư Hùng Vương, Bà Triệu; Vành đai 2: dài 13,7km. Điểm đầu ngã ba Lý Thái Tổ và Nguyễn Văn Linh, điểm cuối là ngã ba Nguyễn Khoa Chiêm và đường Võ Văn Kiệt; Vành đai 3: dài 29,3 km, điểm đầu tại phường Tứ Hạ – Thị xã Hương Trà, điểm cuối Khu công nghiệp Phú Bài – Thị xã Hương Thủy. Điều chỉnh hướng tuyến 2 vành đai 4 và 5 như sau:

    Vành đai 4: Điều chỉnh cục bộ đoạn từ QL1 đến điểm nối vào đường Phú Mỹ – Thuận An có hướng tuyến như sau: Giao cắt QL1 tại điểm đầu của đường kết nối Quảng Điền – Hương Trà – Thành phố Huế sau đó đi trùng với đường này 01 đoạn khoảng 1km, rẽ phải cắt TL19, đi qua khu vực Hương Vinh, cắt TL4, vượt sông Hương, cắt QL49, đi qua xã Phú Mậu, Phú Dương thành phố Huế, đi trùng đoạn chỉnh tuyến cục bộ tuyến Vành đai 5 (PA 2), sau đó đi theo đường Đường Phú Mỹ – Thuận An và đoạn còn lại trùng đường đã quy hoạch.

    Vành đai 5: Điều chỉnh cục bộ đoạn tuyến đi qua giữa ranh giới của 2 dự án: Khu du lịch sinh thái EcoLand – An Vân Dương và Khu dự án nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Mỹ An mở rộng.

    Xem thêm: 06 chỉ số nổi bật thúc đẩy phát triển bất động sản Thừa Thiên Huế

    Đường cao tốc

    Quy hoạch cao tốc: (01 tuyến) cao tốc phía Đông qua tỉnh Thừa Thiên Huế dài 102,4 km chia thành hai đoạn tuyến Cam Lộ – La Sơn và tuyến La Sơn – Túy Loan 2-4 làn xe, vận tốc thiết kế 60-80km/h trong giai đoạn đầu đưa vào khai thác, từ 2024 tiến hành nghiên cứu nâng cấp đạt quy mô 4-6 làn xe đoạn Huế – Đà Nẵng và sau năm 2025 nâng cấp đạt quy mô 4-6 làn xe đoạn Huế – Quảng Trị.

    Cao tốc Cam Lộ – La Sơn trước ngày thông xe

     Quốc lộ

    Gồm 08 tuyến, tăng 03 quốc lộ với chiều dài tăng 255km. Tiếp tục duy trì, nâng cấp đảm bảo lưu thông 05 tuyến hiện trạng gồm QL1, QL49, 49B; QL.49C; đường Hồ Chí Minh. Quy hoạch mới 03 tuyến tăng cường kết nối khu vực phía Đông với khu khu vực phía Tây của tỉnh cụ thể: (1) Quốc lộ 49D từ Cảng Điền Lộc đến QL.49, Hương Trà, dài khoảng 72km quy mô đường cấp IV 2-4 làn xe. Tuyến đi theo ĐT.16 đến QL.1 đi tiếp ĐT.8C, một đoạn ĐT.11, tiếp tục đi trùng với ĐT.8C cắt ĐT.4, tuyến đi trùng 1 đoạn ĐT.4 gặp ĐT.8C, tiếp tục đi trùng QL.8C kết thúc tại cảng Điền Lộc. (2) Quốc lộ 49E từ QL.1, Phú Lộc đến Cửa khẩu A Đớt, dài khoảng 93km quy mô đường cấp IV2 -4 làn xe. (3) Quốc lộ 49F từ QL.49B, Phong Điền đến Cửa khẩu Hồng Vân dài khoảng 90km quy mô đường cấp IV 2-4 làn xe.

    Đường bộ ven biển: điểm đầu tại tỉnh lộ thuộc xã Điền Hương, huyện Phong Điền (giáp thôn Thâm Khê, xã Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị); điểm cuối tại chân đèo Hải Vân, TT Lăng Cô, huyện Phú Lộc (giáp TP Đà Nẵng) có tổng chiều dài khoảng 127km quy mô đường cấp III, 2-4 làn xe. Tuyến được hình thành tạo điều kiện thúc đẩy hình thành các đô thị ven biển, phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, du lịch của địa phương, cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân tại các xã ven biển. Quy mô, hướng tuyến thực hiện theo Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

    Hệ thống đường Quốc lộ tỉnh Thừa Thiên Huế

    Đường sắt

    – Hoàn thiện xây dựng, hiện đại hoá tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh hiện tại đối với đoạn nằm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế dài 101,2km, giai đoạn đến năm 2030 nâng cấp, cải tạo bảo đảm an toàn chạy tàu, giai đoạn đến năm 2050 từng bước đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách địa phương. Quy hoạch hình thành tuyến kết nối tuyến đường sắt Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (tại ga Thừa Lưu) với Cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế).

    – Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam từ ga Ngọc Hồi đến ga Thủ Thiêm: đường đôi, khổ 1.435mm, chiều dài khoảng 1.545 km. Đoạn qua Thừa Thiên Huế dài khoảng 105 km đầu tư sau năm 2030. Định hướng xây dựng dịch về phía Đông qua khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai

    Vị trí ga theo đề xuất sơ bộ: Quy hoạch 03 ga trên tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam đoạn qua địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm ga Phong Điền, ga Huế và ga Chân Mây. 

    Bản đồ phương án phát triển mạng lưới giao thông đường sắt

    Đường thủy nội địa

    – Tuyến đường thủy nội địa trung ương

    Tiếp tục hoàn thiện các dự án: cải tạo, nạo vét thanh thải chướng ngại vật trên các tuyến sông để duy trì và giữ cấp các sông: Sông Hương, phá Tam Giang, kè bờ một số đoạn tuyến sông Hương: Tuyến sông Hương từ của Thuận An đến ngã 3 Tuần 34 km cấp III-IV; (ii) Tuyến phá Tam Giang từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình 119,6 km cấp III-IV.

    – Tuyến đường thủy nội địa địa phương

    Cải tạo, nạo vét thanh thải chướng ngại vật trên các tuyến sông để duy trì và giữ cấp các sông: sông Như Ý, sông An Cựu, sông Bồ…. Kè bờ một số đoạn trên các tuyến sông Bồ, sông An Cựu…chống sạt lở bờ sông, bảo đảm mỹ quan đô thị. Đưa vào quản lý khai thác vận tải các sông: Sông Ô Lâu, Niêm Phò, Đông Ba, Bạch Yến, An Cựu, Nong, Đại Giang, Nư­ớc ngọt, Truồi và sông Thừa Lưu.

    Phát triển cảng hàng hóa, hành khách trên sông Hương, Phá Tam Giang phục vụ phát triển du lịch.

    Xem thêm: Tiềm năng bất động sản Thừa Thiên Huế

    Đường biển

    Phát triển hệ thống cảng biển Thừa Thiên Huế đạt quy mô loại I, trong đó bao gồm các khu bến sau:

    – Khu bến Chân Mây

    Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước vịnh Chân Mây (trong khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô).

    Chức năng: phục vụ trực tiếp khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô và khu vực lân cận, kết hợp tiếp chuyển hàng cho Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Đông Bắc Vương Quốc Thái Lan; có các bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí, kết hợp tiếp nhận tàu khách quốc tế.

    Cỡ tàu: tàu tổng hợp, hàng rời trọng tải đến 70.000 tấn, tàu Container sức chở đến 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện; tàu khách quốc tế đến 225.000 GT; tàu hàng lỏng/khí trọng tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện và phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực.

    – Khu bến Thuận An

    Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước cửa Thuận An.

    Chức năng: bến tổng hợp địa phương vệ tinh; có bến tổng hợp, hàng lỏng, hàng rời.

    Quy mô cỡ tàu: trọng tải 3.000÷5.000 tấn.

    – Khu bến Phong Điền

    Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước ven biển tại huyện Phong Điền.

    Chức năng: phục vụ nhà máy xi măng, khu công nghiệp huyện Phong Điền và vùng phụ cận; có bến tổng hợp, hàng rời, hàng lỏng/khí (phục vụ cho các dự án điện khí hoặc tổng kho khí được phát triển phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực và Quy hoạch tổng thể về năng lượng).

    Quy mô cỡ tàu: tàu tổng hợp, hàng rời trọng tải đến 50.000 tấn; tàu hàng lỏng/khí trọng tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

     

    – Các khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão

    Khu neo đậu tàu kết hợp chuyển tải, tránh bão tại Chân Mây, ngoài cửa Thuận An và cửa Tư Hiền.

    Khu neo đậu trú bão tại Thuận An cho tàu đến 3.000 tấn và các khu vực khác đủ điều kiện. 

    Bản đồ phương án phát triển mạng lưới giao thông đường biển

    TP Thừa Thiên Huế là một trong những khu vực trọng điểm phát triển 

     Đường hàng không

    Nâng cấp sân bay không quốc tế Phú Bài đạt sân bay dân dụng cấp 4E, sân bay quân sự cấp I, theo 2 giai đoạn:

    – Giai đoạn 2021-2030

    Xây dựng thêm 1 nhà ga để nâng tổng công suất lên 9 triệu hành khách/năm;

    Mở rộng sân đỗ đảm bảo nhu cầu khai thác và làm vị trí đỗ tàu bay qua đêm cho các hãng hàng không;

    Xây dựng khu hàng không dân dụng: xây dựng sân đỗ ô tô, các công trình phụ trợ đồng bộ với nhà ga hành khách.

    – Giai đoạn 2030-2050

    Xây dựng thêm 01 đường CHC đảm bảo nhu cầu khai thác máy bay code E, xây dựng đường lăn kết nối với đường CHC hiện hữu;

    Xây dựng thêm 1 nhà ga để nâng tổng công suất lên 20 triệu hành khách/năm;

    Mở rộng sân đỗ đảm bảo nhu cầu khai thác và làm vị trí đỗ tàu bay qua đêm cho các hãng hàng không;

    Xây dựng khu hàng không dân dụng: xây dựng sân đỗ ô tô, các công trình phụ trợ đồng bộ với nhà ga hành khách.

    Nhu cầu diện tích đất:

    Giai đoạn 2021-2030: Tổng diện tích toàn Cảng hàng không: 527 ha, trong đó:

    Diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý: 461 ha

    Diện tích đất quy hoạch cho quân sự: 66 ha.

    Giai đoạn 2030-2050: Tổng diện tích toàn Cảng hàng không: 527 ha, trong đó:

    Diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý: 461 ha

    Diện tích đất quy hoạch cho quân sự: 66 ha.

    Các dự án trọng điểm

    Dự án này nằm trong hệ thống đường Vành đai 3. Khi hoàn thành sẽ kết nối liên hoàn với hệ thống giao thông tỉnh, như đường Tự Đức-Quốc lộ 1A; đường Thủy Dương-Thuận An, Quốc lộ 49A và thuận tiện với các tuyến cao tốc Cam Lộ-La Sơn, La Sơn-Túy Loa, kết nối với khu vực miền Trung-Tây Nguyên.

    Dự án gồm 2 hạng mục chính gồm: 

    Cầu vượt sông Hương với chiều dài khoảng 380m, chiều rộng 43m 

    Đường Nguyễn Hoàng, có chiều dài tuyến khoảng 1.08km, loại đường liên khu vực với vận tốc thiết kế 60km/h.

    Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 2.281 tỷ đồng. Trong đó giai đoạn 1 hơn 1.855 tỷ đồng. 

    Khởi công xây dựng: tháng 9/2022

    Tháng 05/2023, Dự án cơ bản triển khai đúng kế hoạch; trong đó nguồn kinh phí đã giải ngân được hơn 468 tỷ đồng theo kế hoạch bố trí vốn hơn 761 tỷ đồng.

    Tuyến đường bộ ven biển qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An

    Dự án Tuyến đường bộ ven biển qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận Ancó mức đầu tư hoàn thiện là 3,496 tỷ đồng. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 2,400 tỷ đồng. Quy mô đầu tư  đoạn 1 dài 7.8 m, từ cầu Tam Giang đến cầu qua cửa biển Thuận An, kết thúc tại nút giao QL49A – QL49B thuộc thị trấn Thuận An, TP Huế. Trong đó cầu qua cửa Thuận An dài 2.4 m; mặt cắt ngang tuyến 26m; bề rộng cầu 20m.

     CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ PHÚ BÀI

    – Nhà ga T2 sân bay Phú Bài được khởi công tháng 12/2019, do Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) làm chủ đầu tư, tổng kinh phí 2.250 tỷ đồng. Nhà ga được khánh thành  ngày 17/6/2023.  

    – Sân bay Phú Bài thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, là một trong những sân bay trọng điểm của miền Trung. Nơi đây, được Pháp xây dựng năm 1940, dùng chung quân sự và dân sự. Năm 2013, ACV đầu tư sửa chữa với tổng mức đầu tư gần 700 tỷ đồng, chiều rộng đường hạ cất cánh có khả năng tiếp thu các loại máy bay tầm trung như A320/A321 và tương đương. Nhà ga hành khách hiện nay có công suất thiết kế 1,5 triệu hành khách một năm.

    – Nhà ga T2 có diện tích sàn xây dựng khoảng 22.380 m2, dự kiến công suất phục vụ 5 triệu hành khách mỗi năm (trong đó, 4 triệu khách nội địa), bảo đảm phục vụ 2.500 hành khách giờ cao điểm.


    Tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam

    Tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam đi về phía nam theo hướng song song đường sắt hiện tại, vượt sông Hương, tiếp cận thành phố Huế ở phía tây. 

    Ga Huế dự kiến đặt tại phường Thủy Xuân, cách ga hiện tại khoảng 2km. Từ ga Huế, tuyến đi song song với đường sắt hiện tại, vượt đầm Cầu Hai, qua khu kinh tế Chân Mây, và xuyên qua đèo Hải Vân đến ga Đà Nẵng dự kiến tại phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, cách trung tâm TP khoảng 6km, cách sân bay Đà Nẵng khoảng 4km.

    Trên đây là những thông tin tổng quan về ‘‘Tóm tắt quy hoạch giao thông Thành phố Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030 – Tầm nhìn đến năm 2050.  do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com

    Xem thêm các bài viết về thành phố Thừa Thiên Huế

    Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế định hướng đến năm 2030 – tầm nhìn đến năm 2045

    Thông tin tổng quan tỉnh Thừa Thiên Huế

    Phân tích Quy hoạch và Tiềm năng phát triển Bất động sản Thừa Thiên Huế

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng 

    Dịch vụ tư vấn : https://senvangdata.com.vn/dich-vu/dich-vu-tu-van

    Tài liệu : https://senvangacademy.com/collections/tai-lieu/

    Báo cáo nghiên cứu thị trường : https://senvangdata.com/reports

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng:

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản : https://senvangacademy.com/…/xay-dung-tieu-chi-lua…/

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản : https://senvangacademy.com/…/khoa-hoc-rd-nghien-cuu-va…/

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân : https://senvangacademy.com/…/hoach-dinh-chien-luoc-dau…/

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website Cổng thông tin dữ liệu : https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    Fanpage: https://www.facebook.com/bds.senvangdata

    Linkedin: https://www.linkedin.com/in/ngocsenvang/

    TikTok: https://www.tiktok.com/@senvanggroup

    Hotline liên hệ: 0948.48.48.59

    Email: info@senvanggroup.com

    ————————————————————————–

    © Bản quyền thuộc về : Kênh Đầu Tư Sen Vàng

    © Copyright by “Kenh Dau Tu Sen Vang” Channel ☞ Do not Reup

    #senvanggroup, #kenhdautusenvang, #phattrienduan, #phattrienbenvung, #realcom, #senvangdata,#congtrinhxanh, #taichinhxanh #proptech, #truyenthongbatdongsan #thuonghieubatdongsan,

    #công_ty_tư_vấn_phát_triển_dự_án

    #chủ_đầu_tư_bất_động_sản

    #R_D_Nghiên_cứu_phát_triển_dự_án_bất_động_sản

    #phân_tích_chuyên_gia_bất_động_sản

    #tiêu_điểm_bình_luận_thị_trường_bất_động_sản

    #thị_trường_bất_động_sản_2024

    #MA_dự_án_Bất_động_sản

    v

    Thẻ : tổng quan thừa thiên huế, tổng quan giao thông thừa thiên huế, quy hoạch thừa thiên huế, quy hoạch giao thông thừa thiên huế,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!