Nam Định là trung tâm vùng Nam Đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng ảnh hưởng của Tam giác tăng trưởng Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh và Vành đai kinh tế vịnh Bắc Bộ. Với hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, hiện đại đã tạo cho Nam Định có vị trí rất thuận lợi để kết nối với thủ đô Hà Nội, các trung tâm kinh tế và các tỉnh lân cận, rút ngắn khoảng cách và thời gian di chuyển đến sân bay, cảng biển.
Với những định hướng và chiến lược vững chắc, quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tạo ra không gian và động lực phát triển mới trong phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, vùng và địa phương.
Nam Định nằm ở phía Nam vùng Đồng bằng Sông Hồng có vị trí địa lý:
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Cơ cấu có xu hướng đi đúng hướng: tăng tỷ trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, đồng thời giảm tỷ trọng nông nghiệp. Trong đó tỷ trọng nông lâm thủy sản giảm từ 20.08% vào năm 2021 xuống 19.39% vào năm 2022. Trong khi đó, công nghiệp xây dựng tăng từ 41.86% (2021) lên 42.65% (2022). Tỷ trọng dịch vụ cũng tăng khoảng 0.54% so với năm 2021.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
– Về kinh tế
+ Tốc độ tăng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2030 khoảng 9,5%/năm;
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, đến năm 2030, tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm khoảng 12%; công nghiệp – xây dựng chiếm khoảng 50%; dịch vụ chiếm khoảng 38%.
+ GRDP bình quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng 160-180 triệu đồng.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng hàng năm khoảng 16% trở lên.
+ Kim ngạch xuất khẩu năm 2030 đạt trên 7 tỷ USD.
+ Thu ngân sách từ kinh tế trên địa bàn năm 2030 đạt trên 18.000 tỷ đồng.
+ Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đến năm 2030 đạt khoảng 50%. Kinh tế số chiếm khoảng 30% trong GRDP. Kinh tế biển, ven biển trở thành động lực phát triển của tỉnh.
– Về văn hóa – xã hội:
+ Phấn đấu tuổi thọ bình quân đạt trên 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu trên 70 năm.
+ Đến năm 2030 không còn hộ nghèo (trừ những hộ nghèo không có khả năng lao động).
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 phấn đấu đạt khoảng 45 – 50%.
+ Có 100% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao, 80% số huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; có 35% số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và phấn đấu có 03 huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 85%; trong đó đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt khoảng 56%.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Mầm non đạt 90,2%, tiểu học đạt 97,8%, trung học cơ sở đạt 98,2%, trung học phổ thông đạt 98%.
+ Tỷ lệ bác sĩ/10.000 dân là 12 người.
+ Tỷ lệ giường bệnh/10.000 dân là 32 giường.
+ Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên 98%.
+ Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt 100%.
– Về môi trường:
+ Duy trì ổn định tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 2,0%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định đạt 98%.
+ Tỷ lệ nước thải sinh hoạt của các đô thị được thu gom và xử lý đạt 55-60%.
+ 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thành lập mới có trạm xử lý nước thải theo tiêu chuẩn quy định.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Bốn trung tâm đô thị động lực chủ đạo Bao gồm:
(1) Đô thị trung tâm Tỉnh (TP Nam Định & TT Mỹ Lộc);
(2) Đô thị Cao Bồ;
(3) Đô thị Rạng Đông – Thịnh Long
(4) Đô thị Giao Thủy (TT Ngô Đồng, đô thị Đại Đồng)
Tầm nhìn của quy hoạch tỉnh Nam Định giữ vững sự cân bằng giữa xã hội – kinh tế – môi trường. Trong đó lấy phát triển gia tăng giá trị kinh tế xanh là chiến lược chủ đạo. Dựa trên vai trò, vị trí là trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng, định hướng khung phát triển tỉnh Nam định dựa trên ba không gian kinh tế đặc trưng hỗ trợ lẫn nhau.
Năm hành lang kinh tế động lực chủ đạo gồm:
(1) Hành lang QL10 (Tp Nam Định- Cao Bồ);
(2) Hành Lang Cao tốc Bắc -Nam nối dài (Hà nội- Cao bồ – Rạng đông);
(3) Hành Lang QL ven biển (Ninh Bình – Rạng Đông – Giao thủy- Thái Bình);
(4) Hành Lang TP Nam Định – Lạc quần – Giao thủy;
(5) Hành lang Cao tốc Ninh Bình- Thái Bình – Quảng Ninh
Việc hình thành và phát triển các Hành lang kinh tế có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của Tỉnh Nam Định nói riêng và vùng nói chung bởi các hành lang này không chỉ gắn kết các nền kinh tế trong vùng ĐBSH, mà còn là cầu nối trung chuyển trong mối hợp tác, liên kết kinh tế và phát triển giữa các Tỉnh khác trong nước, khu vực và quốc tế.
Cấu trúc mạng lưới tổng thể không gian kinh tế – xã hội tỉnh Nam Định được tổ chức phát triển dạng tam giác kết hợp ô bàn cờ, đảm bảo khoảng cách gần tương ứng, đi và đến rất nhanh giữa các trọng điểm kinh tế xã hội( cực tăng trưởng)
Theo đó hệ thống cực tăng trưởng trong cấu trúc không gian kinh tế xã hội của Nam Định bao gồm các khu vực như:
Giai đoạn 2026-2030: Hệ thống đô thị sẽ được nâng cấp phát triển theo chiều sâu. Toàn Tỉnh có 26 đô thị, tỷ lệ đô thị hóa toàn Tỉnh đạt khoảng 45,6%, dân số đô thị khoảng 956.200 người (dân số toàn Tỉnh khoảng 2.098.271 người). Bao gồm:
Đến năm 2050, tỷ lệ đô thị hóa toàn Tỉnh đạt khoảng 70%, trong đó có 1 thành phố trực thuộc Tỉnh và 16 thị trấn
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Phương hướng tổ chức không gian phát triển: Căn cứ vào yếu tố vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tiềm năng phát triển kinh tế thời kỳ quy hoạch của mỗi khu vực, phân làm các tiểu vùng sau:
Khu vực 1: Khu trung tâm đô thị hiện hữu (đô thị lõi):
Khu vực 2: Khu vực phát triển đan xen phía Nam vành đai 1 (QL10
Khu vực 3: Khu đô thị dịch vụ, thương mại phía Tây Bắc thành phố
Khu vực 4: Khu Trung tâm cửa ngõ phía Tây đường vành đai 1
Khu vực 5: Khu vực phát triển đô thị mới Nam Sông Đào
Khu vực 6: Khu công nghiệp, dịch vụ, dân cư phía Tây thành phố
Khu vực 7: Khu làng xóm hiện hữu gắn với nông nghiệp sinh thái, thể dục thể thao phía Nam sông Châu Giang
Khu vực 8: Khu làng xóm hiện hữu gắn với nông nghiệp sinh thái phía Nam thành phố
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Đến năm 2030, cơ cấu sử dụng đất tỉnh Nam Định theo xu hướng: tăng tỷ trọng đất phi nông nghiệp, giảm tỷ trọng đất nông nghiệp, và khai thác sử dụng đất chưa sử dụng.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Chú trọng phát triển công nghiệp trở thành ngành kinh tế động lực chủ đạo thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đưa Nam Định trở thành một trong những trung tâm công nghiệp của Vùng Nam đồng bằng sông Hồng. Đến năm 2030, tỷ trọng công nghiệp – xây dựng trong GRDP của tỉnh Nam Định chiếm trên 50%. Tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp truyền thống (dệt may, da giày; cơ khí, điện tử; hoá dược, dược phẩm,…) theo hướng tập trung vào các sản phẩm có đặc thù riêng, sản phẩm cao cấp, tham gia vào chuỗi giá trị. Khuyến khích thu hút đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp mới, có tiềm năng (như công nghiệp luyện thép và sản phẩm sau thép; năng lượng tái tạo; chế biến khí,…), công nghệ tiên tiến, tự động hóa cao, công nghệ xanh, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
Phát triển ngành xây dựng theo hướng hiện đại, kỹ thuật chuyên sâu. Thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng trên cơ sở tài nguyên khoáng sản địa phương và tận dụng thứ phẩm của ngành công nghiệp, giảm chất thải ra môi trường.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, an toàn, có giá trị cao, hiện đại, bền vững, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
Gắn kết phát triển nông nghiệp với công nghiệp, du lịch, thương mại nhằm tạo lập sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các ngành về thị trường tiêu thụ sản phẩm. Tập trung phát triển các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế của tỉnh. Hình thành các vùng (khu) sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao, tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng hàng nông sản và hiệu quả sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phát triển các sản phẩm nông nghiệp theo hướng hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, gắn với quản lý chất lượng sản phẩm theo chuỗi. Tích tụ đất đai theo quy hoạch để phát triển nông nghiệp hàng hóa; hình thành các cánh đồng lớn, cánh đồng liên kết, tổ chức các chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản hàng hóa.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Không gian du lịch Sinh thái thiên nhiên ở Nam Định khá phong phú đa dạng, có thể chia làm bốn nhóm chính:
(1) Du lịch sinh thái thiên nhiên
(2) Du lịch sinh thái Biển (các huyện Giao thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng)
(3) Du lịch sinh thái thiên nhiên tại núi và sông hồ (Núi gôi, Tiên Hương Vụ Bản, Ý Yên và các thềm sông (Hồng, Đào, Đáy, Ninh Cơ)
(4) Sinh thái đồng bằng (các huyện còn lại) với hình sông – thế núi – sắc nước – màu trời – cảnh vật
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quốc gia theo hướng tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm gồm các tuyến Quốc lộ trọng yếu, các tuyến có nhu cầu vận tải lớn, các tuyến có tính kết nối, đồng thời tiếp tục đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống đường tỉnh hiện có. Mạng đường bộ tỉnh đến năm 2030 bao gồm 3 vành đai thành phố, 07 tuyến quốc lộ và 2 tuyến đường cao tốc và 1 tuyến đường bộ ven biển, 12 tuyến đường tỉnh và các đường giao thông nông thôn với các tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Hoàn thành cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có đạt cấp tiêu chuẩn kỹ thuật đường sắt quốc gia và khu vực, dành quỹ đất phát triển xây dựng mới tuyến đường sắt Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đường sắt Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh và một ga mới tại Trình Xuyên, huyện Vụ Bản.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Hoàn thành nâng cấp hệ thống đường sông chính đạt cấp kỹ thuật quy định, tập trung cải tạo một số tuyến quan trọng, tăng chiều dài các đoạn, tuyến sông được quản lý khai thác. Đầu tư chiều sâu, nâng cấp và xây dựng mới các cảng đầu mối, bến hàng hóa và hành khách, xây dựng cảng Nam Định mới trên sông Hồng.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Đường cao tốc Bắc – Nam (phía Đông)
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Toàn tuyến được quy hoạch đạt quy mô 6 làn xe (giai đoạn I: 4 làn xe), chiều dài 160 Km, điểm đầu tại thành phố Ninh Bình, điểm cuối giao Quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
KCN Hồng Tiến
Tổng diện tích: 150ha
Địa chỉ: Xã Yên Hồng và Yên Tiến, huyện Ý Yên, thành phố Nam Định
Chủ đầu tư: HONGTIEN-IP-ND
Khu công nghiệp Hồng Tiến được định hướng tập trung phát triển các ngành như: cơ khí nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may…
KCN Trung Thành
Tổng diện tích: 200ha
Địa chỉ: xã Yên Trung và xã Yên Thành, huyện Ý Yên, thành phố Nam Định
Khu công nghiệp hỗ trợ đa ngành, có công nghệ sản xuất tiên tiến và thân thiện với môi trường. Không thu hút các ngành dệt may, dệt nhuộm, da giày và các dự án sản xuất đồ chơi sử dụng nhiều lao động, dự án gây ô nhiễm môi trường.
Xem thêm tại Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Nam Định
Trên đây là những thông tin tổng quan về “TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Nam Định. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvngdata.com/
|
————————–
Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP