Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

  • 30 Tháng năm, 2024
  • Vĩnh Phúc, một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đang nổi lên như một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư với nhiều dự án quy hoạch khu công nghiệp và cụm công nghiệp hiện đại. Sự phát triển hạ tầng giao thông thuận lợi, cùng với chính sách hỗ trợ đầu tư cởi mở, đã tạo nên một môi trường kinh doanh lý tưởng tại đây. Quy hoạch khu công nghiệp và cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc không chỉ nhằm thu hút các doanh nghiệp trong nước và quốc tế mà còn hướng tới việc phát triển bền vững, hài hòa với môi trường và cộng đồng địa phương. Trong bài viết này này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các dự án quy hoạch, tiến độ triển khai, cũng như những lợi ích và cơ hội đầu tư mà kế hoạch này mang lại cho cộng đồng và doanh nghiệp.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    TỔNG QUAN VỀ TỈNH VĨNH PHÚC

    Vị trí địa lý 

    Vĩnh Phúc – cửa ngõ Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, thuộc vùng châu thổ sông Hồng, là một trong 8 tỉnh thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc, cách sân bay Quốc tế Nội Bài 40km (1h đi xe) . Có vị trí địa lý

    Phía Bắc giáp các tỉnh Tuyên Quang, Thái Nguyên 

    Phía Nam giáp thủ đô Hà Nội

    Phía Đông giáp tỉnh Thái Nguyên và thủ đô Hà Nội

    Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    Dân số

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    Kinh tế

    • GRDP:

    Cụ thể, tăng trưởng GRDP của Vĩnh Phúc tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước và là mức tăng khá cao so với tốc độ tăng trưởng của 6 tháng đầu năm tính từ năm 2015 đến năm 2020.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • GRDP bình quân đầu người:

    Xét về GRDP bình quân đầu người, Vĩnh Phúc đã có sự phát triển vượt bậc. Cụ thể, GRDP bình quân đầu người liên tục tăng qua các năm. Năm 1997, GRDP bình quân của tỉnh đạt chưa đầy 2 triệu đồng/người/năm, xếp thứ 57/63 tỉnh, thành.

    Đến năm 2020, GRDP bình quân của tỉnh đã tăng lên đạt 105,5 triệu đồng/người, đứng thứ 5/11 tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng và đứng thứ 10/63 tỉnh, thành trong cả nước. Năm 2021, GRDP bình quân của tỉnh đạt 114,3 triệu đồng/người, xếp thứ 10/63 tỉnh, thành.

    Năm 2022, GRDP bình quân đầu người của Vĩnh Phúc ước đạt khoảng 127,8 triệu đồng/người/năm, tiếp tục nằm trong top 10 địa phương có GRDP bình quân đầu người cao nhất cả nước.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Chất lượng cơ sở hạ tầng:

    Vĩnh Phúc luôn được coi là 1 trong những tỉnh đi đầu cả nước về công tác quy hoạch với phương châm “Quy hoạch luôn đi trước 1 bước”. Đặc biệt, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, trong hơn 2 năm qua, công tác quản lý và thực hiện quy hoạch được quan tâm thiết thực và đạt nhiều kết quả quan trọng. Theo đó, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã tăng cường chỉ đạo công tác lập, quản lý Nhà nước về quy hoạch; chỉ đạo rà soát, chấn chỉnh và xử lý nghiêm các vi phạm liên quan đến công tác quản lý và thực hiện quy hoạch; tổ chức rà soát, kiểm tra trách nhiệm đối với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, 9/9 UBND cấp huyện và 136/136 UBND cấp xã, kiểm điểm trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân liên quan.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • PCI

    Tỉnh Vĩnh Phúc đạt 68,91, điểm xếp vị trí thứ 8 PCI và thứ 9 PGI. Trong các chỉ số thành phần PCI, Vĩnh Phúc nổi bật ở vị trí thứ 4 cả nước với chỉ số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Thu ngân sách nhà nước:

    Theo báo cáo của UBND tỉnh, tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023 ước đạt 31.218 tỷ đồng. Đặc biệt, với số thu nội địa ước đạt gần 26.000 tỷ đồng đã đưa tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong 8 địa phương có số thu ngân sách cao nhất của cả nước.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHỤC VỤ KHU CÔNG NGHIỆP

    Giao thông vận tải

    • Đường bộ: Hạ tầng giao thông đường bộ tạo liên kết vùng tình Vĩnh Phúc được định hướng phát triển tạo thành 

    Các trục dọc Bắc – Nam kết nối khu vực thủ đô Hà Nội với các tỉnh phía Bắc

    Các tuyến trục đường ngang Đông Tây kết nối các tính phía Đông (Bắc Giang, Thái Nguyên, Lạng Sơn) với các tỉnh phía Tây (Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La)

    Các tuyến đường hướng tâm kết nối đối nội trong tỉnh kết hợp mạng đường vành đai tạo nên kết nối liên hoàn thông suốt từ đối nội đến đối ngoại,nâng cao khả năng kết nối giao thương giữa tỉnh Vĩnh Phúc với các khu vực khác trong vùng.

       Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Đường sắt:Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 01 tuyến đường sắt cấp Quốc gia đi qua dài 35 km, khổ 1.000mm là tuyến Hà Nội – Lào Cai. Tuyến đường sắt kết nối thủ đô Hà Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc đi Vân Nam Trung Quốc. Mật độ đường sắt đạt 0,028km/km2. Tỷ lệ đường sắt so với đường bộ là 0,006. Đoạn qua địa bàn tỉnh đi qua 05 đơn vị hành chính gồm: Thành phố Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, Thành phố Vĩnh Yên, huyện Tam Dương và huyện Vĩnh Tường. Trên tuyến có 05 nhà ga hiện đang khai thác, gồm: ga Phúc Yên, ga Hương Canh, ga Vĩnh Yên, ga Hướng Lại, ga Bạch Hạc.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Đường thuỷ: 

    Vĩnh Phúc có hệ thống sông, kênh phong phú, tổng chiều dài các tuyến sông trên địa bàn tỉnh dài 123 km. Bao gồm 04 sông chính: Sông Hồng, Sông Lô, sông Phó Đáy và sông Cà Lồ. Tuy nhiên chỉ có Sông Hồng và Sông Lô là 2 tuyến sông chính phục vụ vận tải, sông Cà Lồ và sông Phó Đáy chỉ thông thuyền được trong mùa mưa và cũng chỉ đáp ứng được phương tiện tải trọng dưới 50 tấn. Còn lại các sông, kênh khác chỉ phục vụ mục đích nông nghiệp.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Đường hàng không: 

    Xác định phát triển hạ tầng giao thông để “đi tắt, đón đầu” thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, những năm qua, tỉnh Vĩnh Phúc luôn ưu tiên nguồn vốn đầu tư có trọng tâm, trọng điểm hoàn thiện các công trình giao thông trong hệ thống hạ tầng khung đô thị, bảo đảm kết nối thông suốt giữa các địa phương và hình thành các tuyến đường kết nối Vĩnh Phúc với các tỉnh, thành lân cận. 

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    => Đánh giá: Đánh giá chung phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải Hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh phân bố khá hợp lý, mật độ đường giao thông cao. Mạng lưới giao thông đối nội (hệ thống các tuyến đường tỉnh, đường đô thị, giao thông nông thôn) kết nối với mạng lưới giao thông đối ngoại (hệ thống đường liên tỉnh, đường quốc gia) đã, đang được quan tâm đầu tư, nâng cấp. Về cơ bản đảm bảo giao thông thông suốt, lưu thông đối nội, đối ngoại giữa các địa bàn trên tỉnh và với bên ngoài. Một số tuyến giao thông quan trọng mới được hình thành tạo tiền đề cho phát triển công nghiệp và đô thị.

    Hạ tầng kỹ thuật

    Hiện trạng nguồn và lưới điện: Hiện tại, Vĩnh Phúc không có cơ sở phát điện nào. Hiện trạng lưới điện tỉnh Vĩnh Phúc được cấp điện chủ yếu từ nguồn lưới điện truyền tải Quốc gia khu vực miền Bắc.

    QUY HOẠCH | QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP

    • Quan điểm phát triển

    Phát triển các khu, cụm công nghiệp đến năm 2030 cần phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh và các quy hoạch khác liên quan.

    Hạn chế ở mức thấp nhất sử dụng đất nông nghiệp có năng suất cao; đất của vùng nguyên liệu có hiệu quả cho ngành công nghiệp chế biến,… nhằm đảm bảo ổn định quỹ đất nông nghiệp của từng địa phương cũng như toàn tỉnh.

    Đẩy mạnh phát triển các khu, cụm công nghiệp tại các địa phương có nhiều lợi thế và gắn việc phát triển với việc liên kết các ngành thương mại và dịch vụ trong phát triển kinh tế.

    Phân bố hợp lý các khu, cụm công nghiệp, đảm bảo phát triển với ổn định đời sống xã hội và dân cư, đồng thời tạo động lực, từng bước thúc đẩy quá trình CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn tại Vĩnh Phúc.

    Đa dạng hóa các hình thức đầu tư. Huy động nguồn lực tổng hợp của mọi thành phần kinh tế để thúc đẩy phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp.

    Phát triển công nghiệp chú trọng bảo vệ môi trường, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và giải quyết các vấn đề xã hội.

    • Mục tiêu phát triển

    Phấn đấu Vĩnh Phúc trở thành một tỉnh công nghiệp phát triển, một trong những trung tâm công nghiệp của vùng (trung tâm xe điện của Đông Nam Á) và cả nước gắn với phát triển bền vững; khai thác hiệu quả vị trí, tiềm năng và lợi thế của tỉnh, nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp.

    Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp giai đoạn 2021-2025 đạt 11%, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2026-2030 đạt 15%.

    Hình thành một hệ thống các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, đảm bảo sự phát triển bền vững và góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các địa phương và trong tăng trưởng kinh tế chung của toàn tỉnh.

    Tạo một kết cấu hạ tầng công nghiệp mới, có giá trị lâu dài, góp phần hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng toàn tỉnh. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập và tạo tác phong công nghiệp cho người lao động.

    QUY HOẠCH | QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP | KHU CÔNG NGHIỆP

    – Tỉnh Vĩnh Phúc có 19 KCN được thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch, diện tích được phê duyệt theo các quy hoạch chi tiết của tỉnh là 4486,22ha, vậy diện tích công nghiệp được thủ tướng phê duyệt còn thiếu 1001,09ha.

    – Trong giai đoạn 2021-2030 tiếp tục phát triển 19 KCN của tỉnh với quy mô theo các quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt.

    – Phần diện tích thiếu theo phê duyệt của thủ tướng sẽ được phát triển vào các khu công nghiệp mới, dự kiến bổ sung thêm 7 KCN nâng tổng số các KCN trên địa bàn tỉnh lên 26KCN với tổng quỹ đất phát triển thêm là 1482,38ha, nâng tổng diện tích công nghiệp toàn tỉnh lên 5968,6 ha. Cụ thể như sau:

    (1) KCN Bình Xuyên – Yên Lạc, quy mô 477,38 ha tại xã Phú Xuân, thị trấn Thanh Lãng – huyện Bình Xuyên và xã Văn Tiến – huyện Yên Lạc.

    (2) KCN Yên Lạc, quy mô 183ha xã Yên Phương và xã Nguyệt Đức – huyện Yên Lạc.

    (3) KCN Đồng Sóc Yên Lạc mở rộng quy mô 115ha, thuộc xã Yên Đồng, huyện Yên Lạc

    (4) KCN Yên Bình, quy mô 123ha, tại xã Yên Bình, Chấn Hưng – Huyện Vĩnh Tường và xã Hợp Thịnh – huyện Tam Dương.

    (5) Khu công nghiệp Kim Xá, quy mô 130ha, tại xã Kim Xá – Huyện Vĩnh Tường

    (6) Khu công nghiệp Nghĩa Hưng quy mô 195ha tại xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Tân Tiến, huyện Vĩnh Tường

    (7) Khu công nghiệp đô thị dịch vụ Sông Lô 259ha tại xã Đồng Thịnh, Đức Bác, Cao Phong huyện Sông Lô

    – Quy hoạch 26 KCN với diện tích 5.968,6 ha với tỉ lệ lấp đầy như sau:

    + KCN Kim Hoa (50ha) , Khai Quang ( 221,46ha), Bình Xuyên (286,98ha), Bá Thiện (325,75ha), Bình Xuyên II giai đoạn 1 ( 42,21ha), Bá Thiện II (308,83ha), Tam Dương II khu A ( 135ha), Thăng Long, Vĩnh Phúc (213ha) là các khu công nghiệp hiện trạng đã khai thác và trong giai đoạn này sẽ đạt tỉ lệ lấp đầy 100%.

    + KCN Sơn Lôi, KCN Tam Dương I- khu vực 2, Thái Hoà – Liễn Sơn – Liên Hoà khu vực II, Nam Bình Xuyên, Sông Lô I và Sông Lô II là các khu đã có chủ trương đầu tư của Thủ Tướng Chính Phủ chấp thuận trong năm 2021 nên các KCN này thuận lợi cho đầu tư nên sẽ đạt tỉ lệ lấp đầy khoảng 50-60%.

    + Đối với các KCN đang đề xuất chủ trương đầu tư như: Phúc Yên, Chấn Hưng, Đồng Sóc, Lập Thạch I, Lập Thạch II sẽ có tỉ lệ lấp đầy là 30-40%;

    + Đối với các KCN mới thực hiện hoặc đề xuất phát triển các KCN mới như: Bình Xuyên – Yên Lạc, Yên Lạc, Đồng Sóc Yên Lạc, Yên Bình, Kim Xá, Nghĩa Hưng, KCN đô thị dịch vụ Sông Lô, Tam Dương II – B, Tam Dương I khu vực 3, Thái Hoà – Liễn Sơn – Liên Hoà khu vực 1 với tỷ lệ 20-25%.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    QUY HOẠCH | QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP | CỤM CÔNG NGHIỆP

    – Trong 32 CCN theo quy hoạch CCN tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt thì có 4 CCN đưa ra khỏi quy hoạch với tổng diện tích 65,831/689,955 ha (CCN Tân Tiến (13,83ha), CCN Liên Châu (10ha), CCN Văn Tiến (30ha), CCN Thị trấn Lập Thạch (12ha)), còn lại 28 CCN.

    – Trong giai đoạn này 20CCN đã hình thành từ hiện trạng sẽ được tiếp tục phát triển trong giai đoạn này, và phát triển 8 CCN chưa được hình thành.

    – Xây dựng thêm 22 CCN mới tại các địa phương trên cơ sở định hướng hiện có cũng như nhu cầu thực tế trong quá trình phát triển.

    – Các CCN của tỉnh dự kiến thu hút đầu tư và đạt tỉ lệ lấp đầy từ 60% diện tích trở lên.

    Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
    Đến năm 2030, tỉnh Vĩnh Phúc đặt mục tiêu có 24 khu công nghiệp và quy hoạch, phát triển mới 31 cụm công nghiệp, đưa tổng số cụm công nghiệp trên địa bàn lên 47 cụm…Ảnh minh hoạ

    QUY HOẠCH | DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHU CÔNG NGHIỆP

    Tên dự án: KCN Sông Lô II 

    Địa điểm: 2 xã Yên Thạch, Đồng Thịnh

    Vị trí địa lý: Cách nút giao Văn Quán đường Cao tốc Nội Bài – Lào Cai 03Km. Cách sân bay Nội Bài 45Km. Cách Thủ đô Hà Nội 60Km. Cách Cảng Hải Phòng 180Km. Cách thành phố Vĩnh Yên 15Km.

    Quy mô: 165ha  

    Tổng vốn đầu tư: 1500 tỷ đồng 

    Tính chất: Công nghiệp cơ khí: Sản xuất, lắp ráp ô tô; Sản xuất các phụ tùng, linh kiện phục vụ cho việc lắp ráp ô tô, xe máy; Sản xuất các linh kiện, chi tiết cơ khí chính xác, Công nghiệp điện tử: Sản xuất các mặt hàng phục vụ cho các máy móc điện tử lắp đặt trong ô tô, xe máy; Chế tạo các loại máy cho thiết bị bưu điện – truyền thông; Sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng.Công nghiệp thiết bị điện: Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn, Vật liệu xây dựng: Công nghiệp vật liệu xây dựng cao cấp; Bao bì nhựa, sản phẩm nhựa.

    Tên dự án: KCN Nam Bình Xuyên 

    Địa điểm: các xã Phú Xuân, Tân Phong và các thị trấn Hương Canh, Đạo Đức, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

    Vị trí địa lý: nằm sát đường Quốc lộ 2A (Hà Nội – Lào Cai) ; cách ga đường sắt 4 km; cách sân bay Quốc tế Nội Bài 18 km, cách cảng Cái Lân (Quảng Ninh) 150km; cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 45km

    Quy mô: 290,1520 ha 

    Tổng vốn đầu tư: N/A

    Tính chất: Sản xuất phần mềm, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, lắp ráp linh kiện máy móc; sản xuất cơ khí, đồ gia dụng, hàng tiêu dùmg; sản xuất linh phụ kiện công nghiệp hàng không.

    Tên dự án: KCN Sông Lô I

    Địa điểm: các xã Đức Bác, Tứ Yên, Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

    Vị trí địa lý: Nằm cạnh đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai – Côn Minh (Trung Quốc); cách sân bay Quốc tế Nội Bài 42 km, Cách cảng Cái Lân (Quảng Ninh) 188 km; Cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 71 km,.

    Quy mô: 165,65 ha

    Tổng vốn đầu tư: N/A

    Tính chất: Cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác, thiết bị y tế, thiết bị điện

    Tên dự án: KCN Tam Dương I khu 3

    Địa điểm: các xã Kim Long, Đạo Tú, Thanh Vân, Hướng Đạo, thị trấn Hợp Hòa, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc

    Vị trí địa lý: cạnh đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai – Côn Minh (Trung Quốc); cách sân bay Quốc tế Nội Bài 28 km, cách cảng Cái Lân (Quảng Ninh) 166 km; cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 58 km. Quy mô: 176,11 ha

    Tổng vốn đầu tư: 1.409 tỷ đồng 

    Tính chất: Cơ khí chính xác, cơ khí chế tạo, máy nông nghiệp, khuôn mẫu, phụ tùng điện, điện tử, điện lạnh.

    Tên dự án: KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – Khu vực 1

    Địa điểm: xã Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc

    Vị trí địa lý: cách đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai – Côn Minh (Trung Quốc) 11 km; cách sân bay Quốc tế Nội Bài 40 km, Cách cảng Cái Lân (Quảng Ninh) 181 km; cách Trung tâm Thủ đô Hà Nội 74 km.

    Quy mô: 283,37 ha

    Tổng vốn đầu tư: 97 triệu usd

    Tính chất: sản xuất vật liệu xây dựng,  chế biến nông, lâm sản, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, da giày.

    Xem thêm: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Vĩnh Phúc

       Trên đây là những thông tin tổng quan về “Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp cho các doanh nghiệp bắt kịp được những xu hướng trong thời đại mới. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, báo cáo phát triển bền vững anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com/

     

    thumbnail

    ————————–

    Dịch vụ tư vấn Phát triển dự án: Xem chi tiết

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : r&d bất động sản, sen vàng group, senvangdata, phát triển bền vững, khóa học bất động sản, chiến lược kinh doanh bất động sản, Nghiên cứu và phát triển bất động sản, Công trình xanh, dịch vụ tư vấn phát triển dự án, truyền thông bất động sản,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!