Trong bối cảnh thành phố Hồ Chí Minh đang thực hiện sáp nhập hành chính và mở rộng không gian phát triển về hướng biển, đặc biệt là khu vực Cần Giờ – Nhà Bè, câu hỏi lớn đặt ra là: liệu TP.HCM có thể vươn mình trở thành một đô thị cảng tầm cỡ quốc tế? Việc so sánh tiềm năng của TP. HCM hậu sáp nhập với các thành phố cảng lớn tại Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ không chỉ giúp làm rõ vị thế địa chiến lược của thành phố, mà còn mở ra góc nhìn chiến lược về khả năng hội nhập chuỗi cung ứng toàn cầu, phát triển kinh tế biển và thu hút đầu tư. Bài viết dưới đây sẽ phân tích tổng thể các yếu tố cấu thành một “thành phố cảng” hiện đại, từ hạ tầng logistics, tiềm năng du lịch – bất động sản ven biển, đến vai trò trung chuyển quốc tế, để đánh giá xem TP. HCM có đang đi đúng hướng trong hành trình khẳng định vị thế trong mạng lưới thành phố cảng toàn cầu.
Tiêu chí |
TP. Hồ Chí Minh (sau sáp nhập) |
Thượng Hải (Trung Quốc) |
Singapore |
Bangkok (Thái Lan) |
Jakarta (Indonesia) |
Busan (Hàn Quốc) |
Yokohama (Nhật Bản) |
Los Angeles (Mỹ) |
Dân số (triệu người) |
12,57 (2025, ước tính) |
27 (2025) |
5,7 |
14,6 |
10,5 |
3,3 |
3,7 |
3,8 |
Diện tích (km²) |
6.770,3 |
6.340 |
728 |
7.762 |
7.600 |
770 |
437 |
1.302 |
Mật độ dân số (người/km²) |
1.857 |
4.258 |
7.829 |
1.880 |
1.382 |
4.286 |
8.466 |
2.918 |
GRDP (tỷ USD) |
121,1 (2025, ước tính) |
700 |
500 |
130 |
100 |
80 |
90 |
700 |
Thu nhập bình quân đầu người (USD/tháng) |
800 (ước tính từ GRDP bình quân 9.600 USD/năm) |
~1.500 |
~4.500 |
~600 |
~400 |
~2.500 |
~3.000 |
~4.000 |
Khách quốc tế (triệu lượt/năm) |
10 (ước tính, dựa trên TP.HCM 8,6 triệu năm 2019 + BR-VT) |
9 (2019) |
19 (2019) |
25 (2019) |
12 (2019) |
2 (2019) |
3 (2019) |
7 (2019) |
Giá bán nhà (USD/m²) |
2.000–5.000 (tùy khu vực) |
7.000–15.000 |
10.000–20.000 |
3.000–7.000 |
2.000–5.000 |
4.000–8.000 |
5.000–10.000 |
6.000–12.000 |
Giá thuê nhà (USD/m²/tháng) |
10–25 |
20–50 |
30–70 |
15–30 |
10–25 |
15–30 |
20–40 |
25–50 |
Công suất cảng hàng không (triệu hành khách/năm) |
50 (Tân Sơn Nhất, 2025) |
120 (Pudong + Hongqiao) |
68 (Changi) |
65 (Suvarnabhumi) |
80 (Soekarno-Hatta) |
18 (Gimhae) |
5 (Haneda, chia sẻ) |
88 (LAX) |
Công suất cảng biển quốc tế (triệu TEU/năm) |
10 (Cái Mép – Thị Vải, Cần Giờ) |
47 (2023) |
39 (2023) |
1,5 (Laem Chabang) |
7,5 (Tanjung Priok) |
22 (2023) |
3 (2023) |
9,3 (2023) |
Hệ thống đường sắt đô thị/Metro (km) |
11,2 (Metro số 1, 2025) |
831 (2023) |
230 (MRT) |
140 (BTS + MRT) |
46 (MRT + LRT) |
110 (Busan Metro) |
40 (Yokohama Metro) |
160 (LA Metro) |
Trung tâm tài chính quốc tế |
Đang phát triển: IFC Thủ Thiêm (687 ha, Quận 1 + Thủ Thiêm, 2026–2030); IFC Bình Dương (dự kiến khu công nghiệp VSIP, hợp tác quốc tế, 2027–2032) |
Pudong (đã hoạt động, dẫn đầu châu Á) |
Marina Bay (đã hoạt động, toàn cầu) |
Không có |
Không có |
Busan IFC (quy mô nhỏ, hoạt động) |
Không có |
Không có (LA là trung tâm tài chính khu vực) |
Khu thương mại tự do |
Đang đề xuất (Cái Mép Hạ, hợp tác DP World) |
Thượng Hải FTZ (120 km², 2013) |
Singapore FTZ (cảng, sân bay) |
Không có |
Không có |
Busan-Jinhae FTZ (104 km²) |
Không có |
Không có |
Đặc khu kinh tế |
Không có (Cần Giờ có tiềm năng) |
Thượng Hải SEZ (Pudong) |
Có (toàn quốc) |
Không có |
Không có |
Không có |
Không có |
Không có |
Hệ thống cảng biển |
Cái Mép – Thị Vải (10 triệu TEU), Cần Giờ (dự kiến 2025), Hiệp Phước |
Yangshan, Waigaoqiao (47 triệu TEU) |
Tanjong Pagar, Jurong (39 triệu TEU) |
Laem Chabang (1,5 triệu TEU) |
Tanjung Priok (7,5 triệu TEU) |
Busan New Port (22 triệu TEU) |
Yokohama Port (3 triệu TEU) |
Port of LA (9,3 triệu TEU) |
Logistics |
Trung tâm logistics khu vực (Cái Mép Hạ, ICD Bình Dương), xếp hạng LPI 44 (2023) |
Trung tâm logistics toàn cầu, LPI 3 |
Trung tâm logistics toàn cầu, LPI 1 |
Trung tâm khu vực, LPI 32 |
Trung tâm khu vực, LPI 46 |
Trung tâm khu vực, LPI 17 |
Trung tâm khu vực, LPI 5 |
Trung tâm toàn cầu, LPI 19 |
Ghi chú:
Toàn cảnh GRDP sau sáp nhập: Hà Nội, TP.HCM và Hải Phòng dẫn đầu cả nước
Trên đây là những thông tin tổng quan về “TP.HCM hậu sáp nhập – Có đủ tầm để sánh vai cùng Busan, Yokohama hay Los Angeles?” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web https://senvangdata.com.vn/. |
![]() |
______________
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
Dịch vụ tư vấn : https://senvangdata.com.vn/dich-vu/dich-vu-tu-van
Tài liệu : https://senvangacademy.com/collections/tai-lieu/
Báo cáo nghiên cứu thị trường : https://senvangdata.com/reports
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website Cổng thông tin dữ liệu : https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
Fanpage: https://www.facebook.com/bds.senvangdata
Linkedin: https://www.linkedin.com/in/ngocsenvang/
TikTok: https://www.tiktok.com/@senvanggroup
Hotline liên hệ: 0948.48.48.59
Email: info@senvanggroup.com
————————————————————————–
© Bản quyền thuộc về : Kênh Đầu Tư Sen Vàng
© Copyright by “Kenh Dau Tu Sen Vang” Channel ☞ Do not Reup
#senvanggroup, #kenhdautusenvang, #phattrienduan, #phattrienbenvung, #realcom, #senvangdata,#congtrinhxanh, #taichinhxanh #proptech, #truyenthongbatdongsan #thuonghieubatdongsan,
#công_ty_tư_vấn_phát_triển_dự_án
#R_D_Nghiên_cứu_phát_triển_dự_án_bất_động_sản
#phân_tích_chuyên_gia_bất_động_sản
#tiêu_điểm_bình_luận_thị_trường_bất_động_sản
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP