Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

  • 22 Tháng sáu, 2024
  • Tỉnh Kiên Giang, nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, là một trong những tỉnh có tiềm năng kinh tế và phát triển đa dạng nhất tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó, giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Kiên Giang đã đưa ra kế hoạch quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp nhằm khai thác tối đa tiềm năng kinh tế của tỉnh.Tầm nhìn dài hạn đến năm 2050 hướng đến việc biến Kiên Giang trở thành một trong những trung tâm công nghiệp hiện đại, có sức cạnh tranh cao, đồng thời bảo vệ môi trường và duy trì cân bằng sinh thái. Bài viết này Sen Vàng sẽ tóm tắt các mục tiêu, chiến lược và dự án cụ thể trong quy hoạch phát triển khu công nghiệp và cụm công nghiệp của tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn quan trọng này.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    TỔNG QUAN VỀ TỈNH KIÊN GIANG

    Vị trí địa lý

    Kiên Giang nằm tận cùng phía Tây Nam của Việt Nam, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.

    Phần đất liền nằm trong tọa độ từ 9°23’50 – 10°32’30 vĩ Bắc và từ 104°26’40 – 105°32’40 kinh Đông, cách TP. Hồ Chí Minh khoảng 250 km. Phần hải đảo nằm trong vịnh Thái Lan bao gồm hơn 100 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó lớn nhất là đảo Phú Quốc và xa nhất là quần đảo Thổ Chu.

    • Phía bắc giáp tỉnh Kampot của Campuchia, đường biên giới dài 56.8 km
    • Phía nam giáp tỉnh Cà Mau
    • Phía tây giáp vịnh Thái Lan với đường bờ biển dài 200 km
    • Phía đông giáp tỉnh An Giang, tỉnh Hậu Giang, tỉnh Bạc Liêu và thành phố Cần Thơ.

    Kiên Giang là cửa ngõ ở phía tây nam thông ra Vịnh Thái Lan, Kiên Giang có tiềm năng lớn về kinh tế cửa khẩu, hàng hải và mậu dịch quốc tế.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    Dân số

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    Kinh tế

    • GRDP: Quy mô nền kinh tế đạt gần 130.000 tỷ đồng, tiếp tục đứng thứ 2 trong vùng. GRDP bình quân đầu người đạt 73,74 triệu đồng. Sản lượng lúa cả năm đạt 4,55 triệu tấn, vượt 3,54% kế hoạch. Tỉnh thu hút 8,06 triệu lượt khách du lịch, dự kiến hết năm 2023 thu hút hơn 8,5 triệu lượt khách, vượt 2,8% kế hoạch, tăng 15,3% so cùng kỳ.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Thu NSNN: Báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội quý I/2024 của UBND tỉnh Kiên Giang cho thấy, tính đến ngày 25/3/2024 tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 5.004 tỷ đồng, tăng 24,44% (so với cùng kỳ). Trong đó, thu nội địa 4.967,41 tỷ đồng, đạt 29,49% dự toán, tăng 24,42%, chiếm 99,26% trong tổng thu ngân sách của tỉnh.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • PCI:

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • FDI: Tỉnh đã thu hút trên 749 dự án, với tổng vốn đăng ký đầu tư 588.725,61 tỷ đồng. Hiện có hơn 371 dự án đã đi vào hoạt động, tổng vốn đầu tư 111.024,537 tỷ đồng, trong đó có 54 dự án FDI đến từ 19 quốc gia và vùng lãnh thổ với tổng vốn đầu tư đăng ký 2.761.773.200 USD, vốn thực hiện chiếm trên 31%.

    THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHỤC VỤ KHU CÔNG NGHIỆP

    Giao thông vận tải

    • Đường bộ:  

    Hành lang Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu: Là hành lang vùng. Hành lang dọc theo hành lang ven biển phía nam, do tuyến cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu đảm nhận.

    Hành lang TP. HCM – Hà Tiên (Kiên Giang): Là hành lang vùng, quốc gia. Hành lang này do tuyến N1 đảm nhận.

    Hành lang TP. HCM – An Giang – Rạch Giá (Kiên Giang): Là hành lang vùng, quốc gia.

    Hành lang này do QL.80, cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi đảm nhận.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Đường thuỷ: 

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Cảng biển: Quy hoạch hệ thống cảng biển: Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Cảng biển Kiên Giang là cảng biển loại III phục vụ cho việc phát triển KT-XH của địa phương, bao gồm khu bến Rạch Giá, Hòn Chông, Bình Trị – Kiên Lương, Bãi Nò – Hà Tiên, Phú Quốc, quần đảo Nam Du, Thổ Châu. Nhu cầu hàng hóa thông qua năm 2030 khoảng 8,3 đến 15,0 triệu tấn/năm (không kể đến hàng hóa qua cảng chuyên dùng Mũi Đất Đỏ).

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Đường hàng không:

    Cảng hàng không Rạch Giá: Quy hoạch tiêu chuẩn cấp 4C, diện tích đất dự kiến 200 ha; sân bay dùng chung dân dụng và quân sự với công suất thiết kế đến năm 2030 đạt 0,5 triệu hành khách/năm. Đảm bảo khai thác cho các loại máy bay tương đương Airbus A321. Đến năm 2050 nâng cấp quy mô khai thác đạt công suất 1,0 triệu hành khách/năm.

     Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc: Đến năm 2030 đạt tiêu chuẩn cấp 4E, diện tích đất dự kiến 905 ha, 01 đường băng, công suất thiết kế đạt 10,0 triệu hành khách/năm. Giai đoạn sau năm 2030, đạt tiêu chuẩn cấp 4E, diện tích đất dự kiến 915 ha, 02 đường băng, công suất thiết kế đạt 18,0 triệu hành khách/năm.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP

    1. Tổng quan ngành công nghiệp

    – Giá trị sản xuất và tăng trưởng: Công nghiệp Kiên Giang là cầu nối gắn kết lĩnh vực nông nghiệp và thương mại – dịch vụ. Tỷ trọng ngành công nghiệp trong GRDP của tỉnh tăng từ 16,9% năm 2010 lên 20,1% năm 2020; quy mô giá trị tăng thêm ngành công nghiệp tỉnh đạt trên 11.986 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm (theo giá so sánh) ngành bình quân thời kỳ 2011-2020 đạt 8,3%/năm, cao hơn cả nước (7,4%/năm).

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    • Theo ngành công nghiệp:

    Ngành công nghiệp khai khoáng là lĩnh vực có tiềm năng phát triển cao của Kiên Giang với trữ lượng khoáng sản dồi dào, đặc biệt là đá vôi, đất sét, đá xây dựng.

    Công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản và thực phẩm là ngành đóng vai trò quan trọng nhất trong các ngành công nghiệp Kiên Giang, đóng góp khoảng 56% doanh thu thuần của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn Kiên Giang.

    Ngành công nghiệp cơ khí tăng trưởng cao, đổi mới nhanh doanh nghiệp công nghiệp, nâng cao tính tập trung về quy mô sản xuất kinh doanh, tiềm lực tài chính và sức cạnh tranh. Nhóm ngành công nghiệp cơ khí là một trong những nhóm ngành được chú ý đầu tư có trọng điểm và phát triển mạnh, bao gồm các ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, máy móc thiết bị và các loại phương tiện giao thông vận tải khác.

    • Theo không gian kinh tế: 

    Theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang có 05 khu công nghiệp (KCN). Tuy nhiên, hiện tại chỉ có 2/5 KCN đi vào hoạt động, gồm KCN Thạnh Lộc và KCN Thuận Yên. Nhìn chung, các KCN theo quy hoạch của tỉnh được đặt tại các khu vực/vùng ven biển, có lợi thế về nguyên vật liệu đầu vào thủy hải sản, có tiềm năng phát triển công nghiệp sản xuất và chế biến thủy hải sản.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    1. Tiềm năng và lợi thế phát triển ngành công nghiệp

    Xét về mức độ tập trung ngành, Kiên Giang có lợi thế phát triển ngành công nghiệp, được đánh giá cụ thể thông qua mức độ tập trung về lao động và mức độ tập trung về giá trị sản xuất.

    Mức độ tập trung giá trị sản xuất ngành công nghiệp toàn tỉnh Kiên Giang cao, khi giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến chế tạo chiếm gần 95% tổng giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp. 

    QUY HOẠCH | MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

    1. Mục tiêu phát triển

    Mục tiêu xây dựng và phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển đổi cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng phát triển phù hợp theo chiều rộng, tập trung phát triển theo chiều sâu; ưu tiên phát triển các Khu – CCN chuyên ngành; công nghiệp hỗ trợ; kết hợp với đổi mới công nghệ, không gây ô nhiễm môi trường; căn cứ vào quy định quản lý, phát triển khu, cụm công nghiệp cũng như hiện trạng sử dụng đất.

    1. Định hướng phát triển

    Các KCN, CCN được xây dựng phù hợp với định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực liên quan như: nông nghiệp, thương mại – du lịch, đô thị và nông thôn, cơ sở hạ tầng. Đồng thời, phát triển KCN, CCN gắn liền với ứng dụng KHCN, tận dụng được các lợi thế tự nhiên, cơ sở hạ tầng sẵn có, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo tính hợp lý, thực thi và bền vững trong quá trình phát triển.

    Các khu vực bố trí phát triển công nghiệp tập trung phải đảm bảo đáp ứng các yếu tố, điều kiện về kết nối giao thông thuận lợi, về hạ tầng cấp điện, viễn thông, nước sạch, thu gom, xử lý chất thải… và hạ tầng xã hội phục vụ công nhân, người lao động; đồng thời, phải đảm bảo khai thác, sử dụng có hiệu quả về đất đai, nguồn nguyên liệu và các yếu tố đầu vào khác tại địa phương.

    Trên cơ sở đó, định hướng phát triển KCN, CCN như sau:

    – Thực hiện rà soát, loại bỏ, bổ sung, điều chỉnh các khu, cụm công nghiệp và lô đất công nghiệp trong Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp đến năm 2030 và có quỹ đất dự phòng phát triển sau năm 2030; đồng bộ với phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khác của tỉnh.

    – Tích cực kêu gọi đầu tư, đẩy mạnh xây dựng, hoàn chỉnh dần hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp, cũng như các dự án sản xuất công nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất công nghiệp; nâng cao tỷ lệ lấp đầy các KCN, CCN hiện hữu.

    – Khuyến khích các cơ sở sản xuất công nghiệp có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường trong nội đô di dời vào các khu, cụm công nghiệp.

    QUY HOẠCH | PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

    KCN Thạnh Lộc và KCN Tắc Cậu (huyện Châu Thành): hướng đến phát triển thành khu công nghiệp chế tạo. Châu Thành là huyện có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất trong tất cả các huyện thuộc Kiên Giang. Với nền tảng công nghiệp sẵn có, trong dài hạn, các KCN tại Châu Thành cần chuyển đổi phát triển từ chiều rộng qua chiều sâu, thu hút đầu tư vào các ngành có ứng dụng công nghệ và lao động chất lượng cao.

    (1) KCN Thạnh Lộc: Ngành nghề thu hút đầu tư: Công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản; ngành công nghiệp hỗ trợ nông – lâm – thuỷ sản và một số ngành nghề khác.

    (2) KCN Tắc Cậu: Định hướng hình thành dịch vụ thương mại, dịch vụ hậu cần nghề cá và các nhà máy chế biến thuỷ sản.

    Ngành nghề thu hút đầu tư: Kêu gọi các doanh nghiệp, nhà đầu tư đến tìm hiểu và đầu tư dự án xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ cho ngành chế biến thuỷ sản; đóng tàu; sản xuất nước đá, hậu cần nghề cá và nhóm ngành công nghiệp khác.

    (3) KCN Thuận Yên (thành phố Hà Tiên): Hướng đến phát triển khu công nghiệp công nghệ cao.

    Ngành nghề thu hút đầu tư: Sản xuất trang phục, sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; tiểu thủ công nghiệp; thủ công mỹ nghệ, làng nghề và một số ngành nghề khác.

    (4) KCN Xẻo Rô (huyện An Biên): Vị trí nằm trên tuyến đường thủy quốc gia Sông Cái Lớn. Thuận lợi phát triển cảng thủy nội địa, dịch vụ logistic tại khu công nghiệp.

    Ngành thu hút đầu tư: Chế biến thuỷ hải sản; chế biến lương thực, thực phẩm; công nghiệp cơ khí phụ trợ; công nghiệp đóng tàu; sản xuất vật liệu xây dựng và một số ngành nghề khác.

    (5) KCN Kiên Lương II (huyện Kiên Lương): Ngành nghề thu hút đầu tư: các ngành công nghiệp phụ trợ, hàng tiêu dùng, chế biến thủy hải sản, và nhóm ngành công nghiệp khác.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    QUY HOẠCH | PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP

    Giai đoạn 2021-2030, tiếp tục thu hút đầu tư 09 CCN đã được duyệt trong giai đoạn trước và hình thành mới 03 CCN. Tổng quy mô 12 CCN đạt 595,21 ha.

    – CCN Hà Giang, TP. Hà Tiên – 50 ha: CCN Hà Giang thu hút các dự án: Công nghiệp chế biến thuỷ sản; công nghiệp hỗ trợ; di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong đô thị vào CCN.

    – CCN Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao – 29,05 ha: CCN Vĩnh Hòa Hưng Nam thu hút đầu tư ngành nghề: sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương thực, thực phẩm, nông – thủy – hải sản; ngành may mặc, giày da…. thân thiện với môi trường; công nghiệp cơ khí phục vụ nông, lâm, đánh bắt hải sản, giao thông vận tải; công nghiệp hỗ trợ.

    – CCN Rạch Giá, TP. Rạch Giá – 75 ha: thu hút các dự án đầu tư ngành công nghiệp cơ khí chế tạo và sửa chữa tàu thuyền; chế biến thực phẩm và đồ uống, nông thuỷ hải sản; chế biến gỗ; công nghiệp hỗ trợ; di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong đô thị vào CCN.

    – CCN Bình Trị, huyện Kiên Lương – 50 ha: sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ sản; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp hỗ trợ.

    – CCN Bình Sơn, huyện Hòn Đất – 50 ha: Nằm trên tuyến QL.80, giáp kênh Rạch Giá – Hà Tiên, giáp đường Tám Ngàn kết nối tốt với tỉnh An Giang. Thu hút các dự án đầu tư ngành sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông thủy sản, phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống; sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

    – CCN Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận – 50 ha: thu hút các dự án đầu tư ngành sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương thực, thực phẩm, nông thủy sản; công nghiệp cơ khí; công nghiệp hỗ trợ; sản xuất hàng tiêu dùng.

    – CCN Long Thạnh, huyện Giồng Riềng – 32 ha: điều chỉnh vị trí quy hoạch mới từ ấp Đường Xuồng qua ấp Năm Hải, xã Long Thạnh. Thu hút các dự án đầu tư ngành chế biến nông – lâm – thuỷ sản và thực phẩm; công nghiệp cơ khí, ngành nghề truyền thống; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; may mặc; công nghiệp hỗ trợ; sản xuất hàng tiêu dùng.

    QUY HOẠCH | DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHU CÔNG NGHIỆP

    1. Khu công nghiệp Thanh Lộc

    • Quy mô: 250 ha
    • Đến năm 2021 – 2025, tập trung giải phóng mặt bằng, giao đất sạch cho nhà đầu tư để xây dựng hạ tầng trong kỳ 2021-2025 và tiếp theo. Dự kiến vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật giai đoạn II và một phần còn lại của giai đoạn I dự kiến là 2.341 tỷ đồng.
    • Ngành nghề thu hút đầu tư: công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp cơ khí và thủ công mỹ nghệ xuất khẩu; may mặc, giày da xuất khẩu, công nghiệp tiêu dùng và các ngành công nghiệp khác.
    1. Khu công nghiệp Thuận Yên

    • Quy mô: 141 ha
    • Giai đoạn 2021-2025, hoàn thành điều chỉnh dự án, giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng của KCN. Tích cực thu hút đầu tư, từng bước xây dựng hạ tầng kỹ thuật của KCN. Phấn đấu đầu tư xong nhà máy xử lý nước thải tập trung. Tổng nhu cầu vốn đầu tư là 465 tỷ đồng, không kể số vốn đã thực hiện. 
    • Ngành nghề thu hút đầu tư: Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, thủy sản, lắp ráp điện tử, may mặc, giày da xuất khẩu, công nghiệp tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, đồ mộc gia dụng, và các ngành công nghiệp khác. 

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    1. Khu công nghiệp Xẻo Rô

    • Quy mô: 200 ha
    • Giai đoạn 2021-2025, hoàn thành dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN, tổng mức đầu tư dự kiến là 3.171 tỷ đồng.
    • Ngành thu hút đầu tư: công nghiệp chế biến; công nghiệp năng lượng; công nghiệp dệt may; công nghiệp cơ khí (đóng mới và sửa chữa tàu); công nghiệp vật liệu xây dựng và nhóm ngành công nghiệp khác. 
    1. Khu công nghiệp Kiên Lương II

    • Quy mô: 100 ha
    • Ngành nghề thu hút đầu tư: các ngành công nghiệp phụ trợ, hàng tiêu dùng, chế biến thủy hải sản, và nhóm ngành công nghiệp khác.

    Tóm tắt quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Kiên Giang

     

        Trên đây là những thông tin tổng quan về “TÓM TẮT QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP – CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Kiên Giang. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvngdata.com/.

     

    thumbnail

    ————————–

    Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_vấn_chiếnlược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án 

    Thẻ : truyền thông bất động sản, r&d bất động sản, sen vàng group, senvangdata, phát triển bền vững, khóa học bất động sản, chiến lược kinh doanh bất động sản, Nghiên cứu và phát triển bất động sản, Công trình xanh, dịch vụ tư vấn phát triển dự án,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP