• product_cart
    0

Tóm tắt quy hoạch giao thông tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050

  • 27 Tháng 2, 2025
  • Quảng Nam, với vị trí chiến lược tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đang hướng tới mục tiêu trở thành trung tâm kinh tế – xã hội năng động và bền vững thông qua việc quy hoạch giao thông giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. Kế hoạch này tập trung phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng giao thông, từ đường bộ, đường sắt, đường thủy đến hàng không, nhằm nâng cao khả năng kết nối nội vùng và liên vùng, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế – xã hội, thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

    Hình ảnh Quảng Nam

    Tổng quan về tỉnh Quảng Nam

    Vị trí địa lý

     

    Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu thị trường tỉnh Nghệ An

    Với tổng diện tích tự nhiên 10.574,74 km², Quảng Nam nằm tại trung tâm vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung – một trong những khu vực phát triển sôi động nhất cả nước, thu hút mạnh mẽ sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tỉnh được hưởng lợi từ vị trí gần kề thành phố Đà Nẵng (trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất miền Trung) ở phía Bắc và Khu kinh tế Dung Quất ở phía Nam. Đồng thời, Quảng Nam còn đóng vai trò là cửa ngõ ra biển cho các tỉnh Tây Nguyên, Trung và Nam Lào.

    Nhờ lợi thế này, Quảng Nam sở hữu tiềm năng lớn trong việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học công nghệ, và đẩy mạnh giao lưu kinh tế, văn hóa với các địa phương trong nước cũng như quốc tế.

    Tình hình dân số.

    Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu thị trường tỉnh Nghệ An

    Diện tích tỉnh Quảng Nam là 10574,9 km2 chỉ sau Thanh Hóa và Nghệ An. Tổng quan, Quảng Nam có diện tích rộng nhưng đang đối mặt với tình trạng xuất cư cao, ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng dân số. Tỉnh Quảng Nam dân số thành thị chiếm hơn 1/3 tổng quy mô dân số. Dân cư phân bố không đều giữa các thành phố  thị xã và các huyện. Thị xã Điện Bàn có quy mô dân số lớn nhất dân số toàn tỉnh tuy nhiên mật độ dân số lớn nhất của tỉnh là Thành phố Hội An. Lượng dân thành thị chỉ chiếm 30.7% tổng dân số.

    Kinh tế 

    GRDP

    Theo Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam, năm 2024, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng 7,1%, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực với tỷ trọng công nghiệp và du lịch dịch vụ tăng cao.

    GRDP bình quân đầu người năm 2024 đạt hơn 84 triệu đồng/người, tăng 10 triệu đồng so với năm 2023. Quy mô nền kinh tế tỉnh Quảng Nam ước đạt gần 129.000 tỷ đồng, tăng gần 16.500 tỷ đồng so với năm trước, khẳng định tiềm năng phát triển và sức bật kinh tế của địa phương.

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Du lịch

    Năm 2024, Quảng Nam ghi nhận hơn 8 triệu lượt khách tham quan và lưu trú, tăng 14% so với năm trước. Trong đó, khách quốc tế đạt 5,5 triệu lượt, tăng 20%, còn khách nội địa đạt hơn 2,5 triệu lượt, tăng 7%.

    Nhờ sự tăng trưởng mạnh mẽ này, doanh thu từ du lịch của tỉnh ước đạt 9.200 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2023, góp phần khẳng định Quảng Nam là điểm đến hấp dẫn trên bản đồ du lịch Việt Nam.

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    IIP

    Năm 2024, Quảng Nam duy trì đà tăng trưởng tích cực trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, với chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tăng 17,6% so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý, có 3/4 ngành công nghiệp cấp I ghi nhận tăng trưởng dương, cho thấy sự phục hồi mạnh mẽ sau giai đoạn khó khăn.

    So với năm 2023, khi IIP của tỉnh giảm tới 21,8%, kết quả này đã khẳng định nỗ lực vượt khó và sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp Quảng Nam.

    Chỉ số sản xuất công nghiệp  (IIP) của tỉnh Quảng Nam năm 2024

    FDI

    Năm 2024, tỉnh Quảng Nam ghi nhận kết quả ấn tượng trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) với 113,1 triệu USD, đạt mức cao nhất từ năm 2020 đến nay.

    Trong đó, tỉnh đã cấp mới 12 dự án với tổng vốn 106,11 triệu USD, 1 dự án điều chỉnh vốn với vốn tăng thêm 1 triệu USD, cùng 4 lượt đăng ký góp vốn, mua cổ phần, đạt 5,99 triệu USD.

    (Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

    Năm 2024, Quảng Nam ghi nhận tổng thu ngân sách Nhà nước đạt 27.594 tỷ đồng, vượt 16,92% dự toán và tăng 10,09% so với năm trước.

    Ở chiều ngược lại, tổng chi ngân sách đạt 20.690 tỷ đồng, bằng 96% dự toán, cho thấy hiệu quả trong quản lý và sử dụng ngân sách của tỉnh.

    Tình hình hệ thông giao thông tỉnh  Quảng Nam

    Nguồn: Báo cáo quy hoạch tỉnh Quảng Nam

    Trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh Quảng Nam tập trung đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông. Mục tiêu đặt ra là tạo ra mạng lưới giao thông đồng bộ, kết nối nội vùng và liên vùng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội toàn diện. Dưới đây là các công trình giao thông quan trọng được xác định trong quy hoạch:

    1. Hạ tầng đường bộ

    Quảng Nam phát triển hệ thống đường bộ nhằm kết nối linh hoạt với các tuyến đường bộ cấp vùng, quốc gia và liên vùng. Các dự án nổi bật bao gồm:

    • Kết nối vùng Duyên hải miền Trung: Thông qua tuyến Quốc lộ 1 (QL.1), giúp liên kết thuận lợi với các tỉnh lân cận từ Bắc vào Nam.
    • Mở rộng kết nối liên tỉnh: Đầu tư vào các tuyến quốc lộ như QL.14B, QL.14D, QL.14G, QL.14E, QL.14H, QL.40B, QL.24C, đường Hồ Chí Minh, đường Trường Sơn Đông và tuyến đường bộ ven biển.
    • Phát triển đường cao tốc: Nâng cấp các tuyến cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, Đà Nẵng – Kon Tum, Quảng Nam – Quảng Ngãi, tạo trục giao thông huyết mạch giữa Đà Nẵng, Quảng Ngãi và Kon Tum.
    • Hoàn thiện mạng lưới giao thông nội tỉnh: Liên kết các khu đô thị, khu kinh tế mở, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp và khu du lịch với mạng lưới giao thông quốc gia, phục vụ hiệu quả cho các hoạt động kinh tế – xã hội.

    2. Hạ tầng đường sắt

    Quy hoạch hệ thống đường sắt hướng đến việc nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa và hành khách, góp phần thúc đẩy phát triển ngành logistics:

    • Tuyến đường sắt Bắc – Nam: Tăng cường kết nối vùng và quốc gia.
    • Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam: Rút ngắn thời gian di chuyển, nâng cao hiệu quả giao thương.
    • Tuyến đường sắt đô thị: Bao gồm tuyến Đà Nẵng – Hội An và tuyến sân bay Chu Lai – Tam Kỳ – sân bay Đà Nẵng, hỗ trợ phát triển du lịch và đô thị hóa

    Hướng tuyến đường sắt tốc độ cao qua Quảng Nam sẽ cơ bản bám sát cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

    3. Cảng biển

    Cảng biển Chu Lai với hai bến cảng Tam Hiệp và Kỳ Hà đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển:

    • Khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn: Đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn nếu lợi dụng thủy triều.
    • Kết nối giao thông đồng bộ: Liên kết với QL.1, đường ven biển và hệ thống đường tỉnh, phục vụ xuất nhập khẩu và trung chuyển hàng hóa.
    • Động lực phát triển các khu kinh tế: Thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị và khu du lịch ven biển trên địa bàn tỉnh.

    4. Cảng hàng không

    Cảng hàng không quốc tế Chu Lai hướng tới trở thành cửa ngõ hàng không quốc tế với quy mô và công suất lớn nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên:

    • Giai đoạn đến năm 2025: Đạt tiêu chuẩn cấp 4E (ICAO), công suất 5 triệu tấn hàng hóa và 4,1 triệu hành khách/năm.
    • Giai đoạn đến năm 2050: Nâng cấp lên cấp 4F, công suất phục vụ 30 triệu hành khách/năm, phát triển trung tâm logistics cấp vùng tại phía Tây sân bay, tạo mạng lưới trung chuyển hàng hóa từ các khu sản xuất và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

    Cảng hàng không Chu Lai sẽ được quy hoạch là 1 trong 14 Cảng hàng không quốc tế

    5. Đường thủy nội địa

    Hệ thống đường thủy nội địa của Quảng Nam gồm 4 tuyến quốc gia và 10 tuyến địa phương:

    • Kết nối linh hoạt với đường bộ: Qua các bến thủy, hỗ trợ vận chuyển hàng hóa thông suốt.
    • Phát triển các tuyến quốc gia: Tổng chiều dài 165,2 km, bao gồm 3 tuyến trên sông và 1 tuyến từ bờ ra đảo.
    • Nâng cấp các tuyến nội địa: Hơn 108,82 km sông kênh, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế địa phương.

    III. Quy hoạch giao thông tỉnh Quảng Nam

    Nguồn: Báo cáo quy hoạch tỉnh Quảng Nam

      Phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông

    1. Quan điểm phát triển

    Quảng Nam hướng tới phát triển đồng bộ 5 loại hình giao thông gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và đường hàng không. Hệ thống giao thông được xây dựng hiện đại, phù hợp với quy hoạch quốc gia và yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời đảm bảo quốc phòng, an ninh.

    Lấy Sân bay Chu Lai và Cảng biển Quảng Nam làm hạt nhân, tỉnh đẩy mạnh phát triển các khu kinh tế Quảng Nam, Quảng Ngãi, tạo tiền đề hình thành trung tâm logistics khu vực.

    Quảng Nam tập trung đầu tư hệ thống đường trục chính, các đầu mối giao thông quan trọng, tăng cường kết nối nội tỉnh với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước. Hệ thống đường tỉnh, đường huyện và giao thông nông thôn được nâng cấp, bảo đảm kết nối đồng bộ với các tuyến quốc gia và trung tâm các thôn, hỗ trợ phát triển nông thôn.

    2. Mục tiêu phát triển

    Về hàng không và cảng biển:

    • Phát triển Sân bay Chu Lai đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa, sẵn sàng chia sẻ lưu lượng với sân bay Đà Nẵng khi cần thiết.
    • Nâng cấp Cảng biển Quảng Nam lên cảng loại 1, tăng cường khả năng thông quan hàng hóa và phát triển kinh tế biển.

    Về đường bộ:

    • Hoàn thiện các tuyến đường trục chính, kết nối các khu vực trong tỉnh với vùng lân cận và cả nước.
    • Đảm bảo thông suốt tuyến từ khu vực nguyên liệu phía Tây (bao gồm Lào và Bắc Tây Nguyên) tới khu vực chế biến và các đầu mối giao thông phía Đông.

    Về đường sắt:

    • Triển khai quy hoạch tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam qua Quảng Nam, xây dựng hệ thống hạ tầng kết nối đồng bộ.
    • Cải tạo tuyến đường sắt hiện hữu để vận chuyển hàng hóa.
    • Quy hoạch quỹ đất cho tuyến đường sắt đô thị kết nối các đầu mối giao thông và khu kinh tế, đô thị từ Điện Bàn đến Sân bay Chu Lai, liên kết với đường sắt đô thị Đà Nẵng.

    Về đường thủy nội địa:

    • Khai thác hiệu quả hệ thống sông Vu Gia, Thu Bồn, khơi thông các tuyến sông ven biển (Trường Giang, Cổ Cò).
    • Phát triển tuyến vận tải thủy Bắc – Nam kết hợp thoát lũ, cải tạo cảnh quan và phát triển du lịch.
    • Xây dựng hệ thống cảng, bến thủy nội địa, kết nối vận tải thủy với đường bộ, hàng hải, hàng không.
    1. Đường bộ

    a. Cao tốc

    Qua địa bàn tỉnh Quảng Nam có 03 tuyến đường cao tốc:

    Cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01) đoạn Đà Nẵng – Quảng Nam – Quảng Ngãi:

    • Kết nối Quảng Nam với các tỉnh duyên hải miền Trung và các khu vực đô thị, khu du lịch, KKT mở Chu Lai ở phía Đông tỉnh Quảng Nam.
    • Chiều dài khoảng 91,3km, đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, quy mô 6 làn xe.

    bản đồ quy hoạch đường cao tốc bắc nam

    Cao tốc Đà Nẵng – Kon Tum (CT.21):

    • Kết nối Đà Nẵng, Quảng Nam với Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (Kon Tum).
    • Chiều dài khoảng 111,5km, đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, quy mô 4 làn xe.

    Cao tốc Quảng Nam – Quảng Ngãi (CT.22):

    • Kết nối Quảng Nam với Quảng Ngãi, đi về phía Tây qua huyện Nam Trà My và kết thúc tại cảng Dung Quất (Quảng Ngãi).
    • Chiều dài khoảng 32,6km, đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, quy mô 4 làn xe.

    b. Quốc lộ

    Qua địa bàn tỉnh có 10 tuyến quốc lộ và đường bộ ven biển tạo thành các trục kết nối Bắc – Nam, Đông – Tây:

    Kết nối Bắc – Nam: Gồm 4 tuyến chính: Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh (QL.14), đường Trường Sơn Đông, đường bộ ven biển.

    Kết nối Đông – Tây: Gồm các quốc lộ: QL.14B, QL.14D, QL.14G, QL.14E, QL.14H, QL40, QL24C.

    c. Đường tỉnh

    Các tuyến đường tỉnh được quy hoạch xen kẽ với hệ thống giao thông quốc gia, nhằm tăng cường kết nối giữa Trung ương và địa phương:

    • Đến năm 2030: Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đạt quy mô tối thiểu cấp IV. Tại miền núi, địa hình khó khăn đạt tối thiểu cấp VI.
    • Định hướng đến năm 2050: Nâng cấp các tuyến đạt cấp III, qua đô thị tuân theo quy hoạch hoặc làm tuyến tránh khu đông dân cư.

    Ví dụ về các tuyến đường tỉnh:

    Đường tỉnh 603:

    • Từ đường trục chính phía Bắc đô thị Điện Bàn đến Điện Ngọc, dài 6,12km.
    • Quy hoạch đến năm 2030 đạt tiêu chuẩn đường phố chính đô thị, nền đường 31,5m, mặt đường 16,5m.
    1. Quy hoạch đường sắt

    Theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (theo Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021), tỉnh Quảng Nam sẽ tập trung phát triển hệ thống đường sắt với nhiều dự án quan trọng. Đến năm 2030, tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh qua địa bàn tỉnh sẽ giữ nguyên khổ ray 1.000mm. Các hạng mục cải tạo bao gồm thay ray dưới 34 kg/m bằng ray loại 43 kg/m, khắc phục tình trạng lún sụt ở đoạn Nông Sơn – Trà Kiệu, nâng cấp các ga khách và ga Núi Thành, cải tạo kho bãi và trang thiết bị nhằm phục vụ Khu Kinh tế mở Chu Lai. Bên cạnh đó, tỉnh cũng sẽ nâng cao chất lượng kết nối giao thông đến các ga Nông Sơn, Phú Cang, Tam Kỳ và Núi Thành với các trục đường chính, đảm bảo thuận tiện cho hành khách và hàng hóa.

    Tuyến đường Võ Chí Công nối với TP Đà Nẵng.

    Về tầm nhìn đến năm 2050, Quảng Nam sẽ phát triển thêm tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam và tuyến kết nối Đà Nẵng với các tỉnh Tây Nguyên. Đặc biệt, tuyến đường sắt đô thị kết nối sân bay Chu Lai với sân bay Đà Nẵng sẽ được triển khai, kết nối với mạng lưới đường sắt đô thị của TP. Đà Nẵng qua các tuyến đường quan trọng như Trần Đại Nghĩa, ĐT.607, đường ven sông Vĩnh Điện, sông Thu Bồn, đường tránh Nam Phước và Võ Chí Công. Đồng thời, tuyến đường sắt đô thị dọc bờ biển sẽ kết nối TP. Hội An với TP. Đà Nẵng, giúp thúc đẩy phát triển du lịch và kinh tế vùng ven biển.

    1. Quy hoạch đường hàng không

    Theo Quyết định 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023, Cảng hàng không Chu Lai sẽ phát triển thành cảng quốc tế cấp 4F.

    – Đến năm 2030: Công suất 10 triệu hành khách/năm, diện tích 2.006,56 ha, đầu tư nhà ga, đường cất hạ cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ và công trình phụ trợ với tổng mức đầu tư 15.968 tỷ đồng.

    – Đến năm 2050: Công suất tăng lên 30 triệu hành khách/năm, mở rộng nhà ga, xây dựng thêm đường cất hạ cánh số 2, tổng mức đầu tư 37.950 tỷ đồng.

    1. Đường thủy nội địa

    Tuyến vận tải chính:

    • Hội An – Cù Lao Chàm: Dài 23,5 km, đoạn Hội An – Cửa Đại đạt tiêu chuẩn cấp III, đoạn Cửa Đại – Cù Lao Chàm đạt cấp I.
    • Sông Hàn (Đà Nẵng) – Cảng Kỳ Hà: Qua các sông Vĩnh Điện, Thu Bồn, Trường Giang, đạt tiêu chuẩn cấp IV.

    Các tuyến sông:

    • Sông Vĩnh Điện: Đạt cấp IV, dự kiến trở thành tuyến địa phương.
    • Sông Trường Giang: Dài 60,2 km, từ Ngã ba An Lạc đến Núi Thành, đạt cấp IV.
    • Sông Thu Bồn: Dài 76 km, đoạn Cửa Đại – Hội An (6,5 km) đạt cấp III, Hội An – cầu Nông Sơn đạt cấp IV; nhánh từ Km2+100 đến Km10 đạt cấp III.
    • Hội An – Cù Lao Chàm: Đạt tiêu chuẩn cấp I.

    Các tuyến địa phương:

    • Sông Vu Gia: Dài 14,9 km, từ ngã ba sông Quảng Huế đến cầu Bến Giằng, đạt cấp VI.
    • Sông Yên: Dài 15,5 km, từ ngã ba sông Quảng Huế đến Đại Hiệp, đạt cấp VI.
    • Sông Thu Bồn 2: Dài 30,35 km, từ cầu Nông Sơn đến ngã ba sông Tranh, đạt cấp VI.
    • Sông Cổ Cò: Nối cảng Đà Nẵng với Hội An, đạt tiêu chuẩn cấp IV.
    • Sông Duy Vinh: Dài 11,9 km, nối sông Thu Bồn, Trường Giang với huyện Duy Xuyên, đạt cấp VI.
    • Sông Bà Rén: Dài 7 km, từ ngã ba An Lạc đến cầu Bà Rén cũ, đạt cấp VI.
    • Sông Tam Kỳ: Dài 19,7 km, từ ngã ba Trường Giang đến cầu đường sắt, đạt cấp VI.
    • Sông An Tân: Dài 8,6 km, từ ngã ba Trường Giang đến cầu Tam Mỹ, đạt cấp VI.
    • Sông Đò: Dài 4,5 km, nối sông Cổ Cò với sông Thu Bồn, đạt cấp VI.
    • Sông Bàn Thạch: Dài 15,74 km, nối sông Tam Kỳ đến hồ sông Đầm, đạt cấp VI.
    1. Quy hoạch hàng hải

    Cảng biển Quảng Nam thuộc Nhóm cảng biển số 3 trong hệ thống cảng biển quốc gia, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phát triển thành cảng loại I với năng lực tiếp nhận tàu đến 50.000 tấn, gồm:

    Khu bến cảng Tam Hiệp, Tam Hòa:

    • Vị trí: Vùng đất cửa sông ven biển và vùng nước vịnh An Hòa (Khu kinh tế mở Chu Lai).
    • Chức năng: Phục vụ khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận, gồm bến container, bến tổng hợp, hàng rời, hàng lỏng/khí, bến cảng khách và các bến phục vụ ngành công nghiệp khác.

    Cảng Tam Hiệp do Thaco Group đầu tư tại Khu kinh tế Chu Lai, Quảng Nam

    Khu bến cảng Kỳ Hà, Tam Giang:

    • Vị trí: Vùng đất cửa sông ven biển và vùng nước vịnh An Hòa (Khu kinh tế mở Chu Lai).
    • Chức năng: Phục vụ khu kinh tế mở Chu Lai, chuyển đổi dần thành khu bến phục vụ chuỗi dự án khí – điện Cá Voi Xanh, gồm bến tổng hợp, bến hàng lỏng/khí và bến khách ra đảo.
    • Cỡ tàu: Trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

    Khu neo đậu chuyển tải, tránh trú bão:

    • Vị trí: Cù Lao Chàm và Kỳ Hà – Chu Lai.
    • Năng lực: Khu neo đậu tại vịnh An Hòa tiếp nhận tàu đến 20.000 tấn; các khu neo đậu khác đảm bảo điều kiện tránh trú bão an toàn.

     Luồng hàng hải:

    • Luồng từ phao số 0 đến cảng Kỳ Hà: Duy trì tiếp nhận tàu 20.000 tấn, nâng cấp đón tàu đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn.
    • Luồng từ cảng Kỳ Hà đến cảng Tam Hiệp: Hoàn thành nạo vét độ sâu -10 hải đồng, đáp ứng tàu đến 20.000 tấn.
    • Luồng từ Cửa Lở vào các khu bến: Đảm bảo tiếp nhận tàu 50.000 tấn, định hướng lâu dài nâng cấp tiếp nhận tàu 100.000 tấn khi đủ điều kiện.

    7.Phương án phát triển trung tâm logistics, cảng cạn

    Trung tâm logistics:

    Quảng Nam tập trung phát triển hạ tầng dịch vụ logistics

    Quy hoạch 4 trung tâm logistics:

    – Phục vụ cảng biển Quảng Nam: Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, 50 ha. Trung tâm dịch vụ vận tải, bến container, phân phối hàng hóa qua cảng biển, đường bộ, đường sắt.

    – Hàng không Chu Lai: Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, 25 ha. Phân phối hàng hóa qua cảng hàng không Chu Lai, dự trữ và phân phối nguồn hàng khu vực.

    – Đường Hồ Chí Minh: Huyện Nam Giang/Phước Sơn, 30 ha. Dự trữ và phân phối hàng hóa cho Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan qua cửa khẩu quốc tế Nam Giang.

    – Cửa khẩu quốc tế Nam Giang: Xã Chaval/La Dêê, huyện Nam Giang, 20 ha. Dự trữ và phân phối hàng hóa, kết nối Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.

     Cảng cạn:

    – Đến năm 2030: Chưa quy hoạch cảng cạn tại Quảng Nam.

    – Định hướng đến năm 2050: Nghiên cứu phát triển tại các trung tâm logistics và khu công nghiệp xuất khẩu lớn.

    Kết luận

    Quy hoạch giao thông tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050, thể hiện tầm nhìn chiến lược và quyết tâm mạnh mẽ của tỉnh trong việc xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông hiện đại, đồng bộ và bền vững. Với mục tiêu tạo ra mạng lưới kết nối nội vùng và liên vùng hiệu quả, Quảng Nam không chỉ đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc thu hút đầu tư, phát huy tiềm năng du lịch và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

    Trong bối cảnh hội nhập và phát triển, hạ tầng giao thông đóng vai trò then chốt giúp Quảng Nam trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Bằng cách tận dụng tốt các nguồn lực, kết hợp với chính sách phát triển linh hoạt, tỉnh Quảng Nam đang từng bước khẳng định vị thế là trung tâm kinh tế – xã hội năng động tại khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.

    Trên đây là những thông tin tổng quan về ” Tóm tắt quy hoạch du lịch Tỉnh Quảng Nam giai đoạn năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”  do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com

    thumbnail

    Xem thêm các bài viết về tỉnh Quảng Nam:

    Tóm tắt quy hoạch và tiềm năng phát triển BĐS tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050

    Tóm tắt quy hoạch du lịch  tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn  2050

    ______________

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :

    Dịch vụ tư vấn : https://senvangdata.com.vn/dich-vu/dich-vu-tu-van

    Tài liệu : https://senvangacademy.com/collections/tai-lieu/

    Báo cáo nghiên cứu thị trường : https://senvangdata.com/reports

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng:

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản : https://senvangacademy.com/…/xay-dung-tieu-chi-lua…/

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản : https://senvangacademy.com/…/khoa-hoc-rd-nghien-cuu-va…/

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân : https://senvangacademy.com/…/hoach-dinh-chien-luoc-dau…/

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website Cổng thông tin dữ liệu : https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    Fanpage: https://www.facebook.com/bds.senvangdata

    Linkedin: https://www.linkedin.com/in/ngocsenvang/

    TikTok: https://www.tiktok.com/@senvanggroup

    Hotline liên hệ: 0948.48.48.59

    Email: info@senvanggroup.com

    ————————————————————————–

    © Bản quyền thuộc về : Kênh Đầu Tư Sen Vàng

    © Copyright by “Kenh Dau Tu Sen Vang” Channel ☞ Do not Reup

    #senvanggroup, #kenhdautusenvang, #phattrienduan, #phattrienbenvung, #realcom, #senvangdata,#congtrinhxanh, #taichinhxanh #proptech, #truyenthongbatdongsan #thuonghieubatdongsan,

    #công_ty_tư_vấn_phát_triển_dự_án

    #chủ_đầu_tư_bất_động_sản

    #R_D_Nghiên_cứu_phát_triển_dự_án_bất_động_sản

    #phân_tích_chuyên_gia_bất_động_sản

    #tiêu_điểm_bình_luận_thị_trường_bất_động_sản

    #thị_trường_bất_động_sản_2024

    #MA_dự_án_Bất_động_sản

    Thẻ : Quy hoạch giao thông đường bộ, truyền thông bất động sản, Quy hoạch giao thông vận tải Sen Vàng Group, r&d bất động sản, quy hoạch giao thông quảng nam, hạ tầng giao thông, senvangdata, phát triển bền vững, khóa học bất động sản, chiến lược kinh doanh bất động sản, Nghiên cứu và phát triển bất động sản, quy hoạch 63 tỉnh thành, Công trình xanh, định hướng phát triển giao thông, dịch vụ tư vấn phát triển dự án,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!