• product_cart
    0

Tóm tắt quy hoạch giao thông tỉnh Bình Phước giai đoạn năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

  • 4 Tháng 8, 2024
  • Tỉnh Bình Phước, nằm ở khu vực Đông Nam Bộ, không chỉ nổi tiếng với nền nông nghiệp trù phú mà còn sở hữu tiềm năng hạ tầng giao thông hiện đại và phát triển. Nhằm phát huy tối đa lợi thế này, tỉnh đã xây dựng Quy hoạch giao thông giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. quy hoạch tập trung vào việc nâng cao chất lượng hạ tầng giao thông hiện có, mở rộng mạng lưới giao thông, và tối ưu hóa kết nối giữa các khu vực kinh tế, dân cư và các trung tâm công nghiệp quan trọng. Trong bài viết này, Sen Vàng sẽ tóm tắt những nội dung chủ đạo trong quy hoạch giao thông của tỉnh Bình Phước, bao gồm các mục tiêu, phương hướng và các giải pháp chiến lược, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho một tương lai phát triển toàn diện và bền vững.

    Tổng quan về tỉnh Bình Phước

    Bình Phước là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 120km về phía Bắc. Tỉnh này có vị trí địa lý chiến lược và cảnh quan thiên nhiên đa dạng, bao gồm cả rừng núi và nhiều địa điểm du lịch sinh thái.

    Lãnh thổ của tỉnh Bình Phước nằm trong giới hạn tọa độ 11°22′ – 12°16′ vĩ độ Bắc và 106°20′ – 107°16′ kinh độ Đông:

    • Phía đông giáp tỉnh Đắk Nông và tỉnh Lâm Đồng
    • Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia
    • Phía nam giáp tỉnh Bình Dương và tỉnh Đồng Nai
    • Phía bắc giáp tỉnh Đắk Nông và Campuchia

    Vị trí địa lý tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Vị trí địa lý tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Kinh tế

    Cơ cấu kinh tế đến năm 2025 có sự chuyển dịch theo hướng phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ, tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm so với năm 2022. 

    Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Chỉ số PCI của tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Chỉ số PCI của tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Chỉ số GRDP & GRDP bình quân của tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Chỉ số GRDP & GRDP bình quân của tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Tổng quan tình hình đầu tư FDI của tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Tổng quan tình hình đầu tư FDI của tỉnh Bình Phước. Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Bình Phước

    Năm 2022, thu ngân sách Bình Phước đứng thứ 5/6 trong khu vực ĐNB với tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 14.281.904 triệu đồng, tăng 4,46% so với cùng kỳ.

    Xem thêm: Tóm tắt quy hoạch Tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Thực trạng hạ tầng giao thông

    Hệ thống đường bộ

    Theo kết quả thống kê (2021), trên địa bàn tỉnh Bình Phước có 3 tuyến quốc lộ, 18 tuyến đường tỉnh, 109 tuyến đường huyện, 703 tuyến đường đô thị, 3.808 tuyến đường xã. Tỷ lệ nhựa hóa chung đã đạt mức 69,64%.

    Hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Bình Phước. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Mạng lưới đường quốc lộ, tỉnh lộ trục chính kết nối liên vùng bao gồm: Quốc lộ 13: nằm về phía Tây đi theo hướng Bắc-Nam kết nối với cửa khẩu Hoa Lư đi Campuchia có chiều dài 79,6 km, tuyến mới được nâng cấp, chiều rộng mặt đường từ 19-25m, đạt tiêu chuẩn cấp III. Trên tuyến có 5 cây cầu, trong đó cầu Cần Lê đã được khai thác trên 40 năm, tuy được đánh giá là vẫn có thể khai thác nhưng bề rộng xe chạy nhỏ (chỉ 7,7m), không phù hợp với chiều rộng mặt đường (19,0m). Quốc lộ 14: nằm về phía Đông Nam, tuyến trục chính kết nối với Tây Nguyên với tổng chiều hiện hữu khoảng 117,6 km, mặt đường BTN, đạt tiêu chuẩn cấp III-IV, mặt đường từ 11-34m, hầu hết đi qua trung tâm các đô thị dọc tuyến. Trên tuyến có tất cả 14 cầu, có chiều rộng xe chạy từ 6,9-8,0m đủ cho hai làn xe lưu thông và phù hợp với bề rộng của đường.

    Hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Bình Phước. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Quốc lộ 14C: nằm về phía Bắc, kết nối các khu vực cửa khẩu, đoạn tuyến đi qua tỉnh Bình Phước có chiều dài khoảng 131,1km đi theo các tuyến đường tỉnh hiện hữu, hiện tại mới chỉ có 43km thuộc ĐT.741 có chiều rộng 4,5-9m được nâng cấp thành QL.14C, các đoạn còn lại vẫn chưa được thực hiện theo quy hoạch.

    Tăng trưởng phương tiện vận tải đường bộ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 – 2020. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Theo thống kê, trên địa bàn tỉnh có tất cả 15 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 544,1km, phân bố chủ yếu theo hướng Bắc-Nam, tỷ lệ nhựa hóa đạt 100%. Tuyến đường ĐT.741 được đánh giá là tuyến quan trọng nhất kết nối trung tâm TP. Đồng Xoài về phía Nam với Bình Dương và TP. Hồ Chí Minh và kết nối đi phía Bắc với Phú Riềng, thị xã Phước Long, Bù Gia Mập, tuyến có bề rộng lớn, tuy nhiên mật độ phương tiện lưu thông cao. Ngoài ra, hai tuyến đường tỉnh khác cũng được đánh giá có vai trò quan trọng gồm ĐT.757 (kết nối thị xã Bình Long và thị xã Phước Long) và ĐT.759 (kéo dài từ QL.14, đi qua thị xã Phước Long và kết nối với trung tâm huyện Bù Đốp, tiếp tục qua ĐT.759B và QL.13 để kết nối đến cửa khẩu quốc tế Hoa Lư). Các tuyến còn lại có vai trò kết nối các trung tâm huyện/thị đều có mặt cắt ngang tương đối hẹp, chủ yếu đủ cho hai làn xe lưu thông, chất lượng mặt đường ở mức trung bình và đang bị xuống cấp tại nhiều đoạn tuyến do không được bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên.

    Ngoài 15 tuyến đường tỉnh kể trên, còn có 5 tuyến đường khác được quy hoạch từ các đường huyện với tổng chiều dài là 97,13km, theo quy hoạch đã được đánh giá là đủ điều kiện để chuyển thành đường tỉnh. Dự kiến, sau khi nâng cấp, mạng lưới đường tỉnh sẽ gồm 20 tuyến với tổng chiều dài là 641,23km.

    Trên địa bàn tỉnh Bình Phước hiện có 135 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 1.021,61 km, tỷ lệ nhựa hóa đạt 64,65%. Nhìn chung hệ thống đường huyện đã kết nối được từ huyện lỵ đến các trung tâm các xã. Tuy nhiên, hiện vẫn còn rất nhiều tuyến có mặt đường cấp phối, chất lượng xấu, ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân.

    Về cầu đường, đối với đường quốc lộ, có tất cả 20 cầu với bề rộng làn đường xe chạy chủ yếu cho phép 2 làn xe lưu thông với tải trọng khai thác là 25T, trong đó có 01 cầu được đánh giá là có chiều rộng không phù hợp với tuyến đường là cầu Cần Lê tại Km107+150 trên QL.13 (chiều rộng xe chạy là 7,7m nhỏ hơn so với chiều rộng đường 19,0m). Đối với đường tỉnh, có 50 cầu với tổng chiều dài là 1.812,11m, trong đó phần lớn các cầu có kết cấu BTCT. Đối với đường địa phương (đường huyện, đường xã, đường đô thị), có 593 cầu với 5.481,1m, trong đó có đến 200 cầu được đánh giá là cầu yếu, không đảm bảo tải trọng khai thác.

    Hệ thống đường thủy

    Trên địa bàn tỉnh Bình Phước có rất nhiều sông suối với 75 con sông lớn nhỏ (chiều dài trên 10km), với mật độ khoảng 0,7 – 0,8 km/km2, thuộc 2 hệ thống sông chính là hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Mê Kông bao gồm: sông Bé, sông Sài Gòn, sông Măng (Đắk Jer Man), và sông Đồng Nai. Tuy nhiên, sông suối trong vùng có lòng sông hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô nên ít có giá trị khai thác về vận tải đường thủy.

    Các hoạt động vận tải trên hệ thống đường thủy nội địa tỉnh Bình Phước chủ yếu phục vụ khai thác, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản (cát, đá) trên sông, hồ, đập; vận chuyển hành khách và hàng hóa tại các bến đò ngang sông. Hiện tại, sở Giao thông vận tải (GTVT) cũng đã cấp phép hoạt động cho một số phương tiện đường thủy vận chuyển hàng hóa hành khách và một số bến chuyên dùng phục vụ vận chuyển vật liệu xây dựng, đưa đón khách du lịch.

    Tuy nhiên, do tiềm năng vận tải đường thủy kết nối liên vùng bị hạn chế do điều kiện địa hình, các hoạt động vận tải đường thủy không phát triển.

    Đường Hàng không

    Hiện tại, tỉnh Bình Phước có 04 sân bay quân sự là Sân bay Quảng Lợi huyện Hớn Quản, sân bay Lộc Ninh, sân bay Bù Đốp và sân bay Bù Gia Mập được hình thành từ thời kháng chiến chống Pháp, hiện đang do phía quân đội quản lý. Tuy nhiên, các sân bay này hiện không còn khả năng có thể sử dụng được do đã xuống cấp vì không được đầu tư sử dụng trong thời gian rất dài.

    Xem thêm: Tóm tắt quy hoạch Tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Phương án quy hoạch giao thông tỉnh Bình Phước

    Đến năm 2025

    – Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương và UBND các tỉnh Đắk Nông, Bình Dương, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh trong triển khai thực hiện dự án cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành, cao tốc Bắc Nam phía Tây đoạn Đắk Nông – Chơn Thành, đoạn Chơn Thành – Đức Hòa (Long An) và Tuyến ĐT.753 và xây dựng cầu Mã Đà kết nối với tỉnh Đồng Nai, sân bay quốc tế Long Thành, cảng Cái Mép – Thị Vải (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).

    – Triển khai đầu tư nâng cấp, mở mới các tuyến đường đối ngoại quan trọng như: Đường phía Tây QL.13 kết nối Chơn Thành – Hoa Lư và kết nối với đường Trục chính KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương xuống đường Mỹ Phước – Tân Vạn; Đường Đồng Phú – Bình Dương kết nối với tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên

    – Phú Giáo – Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; Tuyến ĐT.753 và xây dựng cầu Mã Đà kết nối với tỉnh Đồng Nai, sân bay quốc tế Long Thành, cảng Cái Mép – Thị Vải (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)…

    – Triển khai đầu tư nâng cấp, mở mới một số tuyến đường liên kết vùng và nội tỉnh như: ĐT.752, đường từ Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản kết nối QL.14 (xã Nha Bích, huyện Chơn Thành), ĐT.758, QL.14 đoạn Đồng Xoài – Chơn Thành, Đồng Phú – Đồng Xoài

    – Tiếp tục duy tu sửa chữa nhằm nâng cao khả năng khai thác của các tuyến đường đối ngoại, liên kết vùng và nội tỉnh hiện hữu như: QL.13, QL.14, QL.14C, ĐT.741, ĐT.751, ĐT.752, ĐT.752B, ĐT.752C, ĐT.754, DT.754B, Đt.755, ĐT.755B, ĐT.757, ĐT.759, ĐT.759B, ĐT.760…

    Đến năm 2030

    Tập trung cơ bản hoàn thiện tất cả các tuyến đường đối ngoại, liên kết vùng và nội tỉnh còn lại theo đúng quy hoạch.

    Định hướng

    – Ưu tiên phát triển hệ thống giao thông kết nối vùng, đặc biệt là các trục giao thông quan trọng như: tuyến đường Đồng Phú – Bình Dương, tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành, tuyến đường phía Tây QL.13 kết nối Bàu Bàng – Chơn Thành – Hoa Lư, tuyến ĐT.753… nhằm kết nối tỉnh Bình Phước với các trung tâm kinh tế lớn của Khu vực miền Đông Nam Bộ và vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam như: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương và kết nối xuống Cảng nước sâu Cái Mép, Thị Vải, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Sân bay quốc tế Long Thành.

    – Ưu tiên phát triển hệ thống giao thông kết nối nội tỉnh, đặc biệt là các trục giao thông kết nối giữa ba trung tâm tạo động lực gồm: Thành phố Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, huyện Đồng Phú; ba vùng đô thị có sức lan tỏa của tỉnh gồm: Thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long và thị xã Phước Long; và các trung tâm kinh tế khác của tỉnh.

    – Phát triển hệ thống kết nối giao thông giữa các trục hành lang phát triển của tỉnh như: (1) Trục hành lang phát triển dọc theo tuyến QL.14 kết nối Bù Đăng – Đồng Xoài – Chơn Thành; (2) Trục hàng lang phát triển dọc theo tuyến QL.13, gắn kết Hoa Lư – Lộc Ninh – Bình Long – Hớn Quản – Chơn Thành; (3) Trục trung tâm phát triển dọc theo tuyến ĐT.741 kết nối huyện Đồng Phú, thành phố Đồng Xoài, huyện Phú Riềng và thị xã Phước Long; dự kiến mở thêm đường Minh Lập – Phú Riềng để kết nối thị xã Phước Long, huyện Phú Riềng với QL14 và cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành nhằm phá thế độc đạo của Phước Long và Phú Riềng; (4) Trục hành lang phát triển dọc theo tuyến ĐT.752, ĐT.758 và tuyến ĐT.753 (dự kiến được nâng cấp thành QL.13C); (5) Trục hành lang phát triển dọc theo tuyến ĐT.759B (Lộc Tấn – Bù Đốp) và tuyến ĐT.759 và tuyến ĐT.755B dự kiến được nâng cấp thành QL.55B, nhằm gắn kết các huyện khu vực biên giới như Lộc Ninh, Bù Đốp với các huyện, thị còn lại của tỉnh như: Phước Long, Phú Riềng, Đồng Xoài, Bù Đăng.

    Phương án quy hoạch mạng lưới GTVT

    Mạng lưới đường tỉnh lộ chiến lược

    Các tuyến đường chiến lược nội tỉnh bao gồm các tuyến đường tỉnh nhằm tăng cường khả năng kết nối giữa các trung tâm huyện/thị, các khu công nghiệp, hỗ trợ phát triển cho các khu vực trọng điểm phát triển của tỉnh Bình Phước, cũng như tăng cường khả năng tiếp cận cho các khu vực được đánh giá cho khả năng tiếp cận kém, giảm áp lực cho các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ được dự báo quá tải trong năm 2030. Các tuyến đường tỉnh sẽ có vai trò chiến lược kết nối đồng bộ với mạng lưới đường bộ quốc gia và mạng lưới đường liên huyện.

    Các tuyến tăng cường kết nối theo hướng Đông-Tây nhằm giảm thời gian chuyến đi, cung cấp lộ trình thay thế QL.14 cho các chuyến đi từ các huyện phía Tây Bắc đi Đồng Xoài, khu vực Tây Nguyên, kết nối thị xã Bình Long và thị xã Phước Long.

    Các tuyến khu vực phía Nam tăng cường kết nối giữa hai trung tâm đô thị của tỉnh là Chơn Thành và Đồng Xoài cũng như, tăng cường kết nối giữa KCN Đồng Phú với các khu vực lân cận, cung cấp lộ trình thay thế cho tuyến đường ĐT.741 phía Nam được dự báo quá tải trong năm 2030.

    Nâng cấp tuyến ĐT741 phía bắc Đồng Xoài tăng cường kết nối Bù Đốp – Bù Nho (Phước Long) – Phú Riềng (Phước Long) giúp giảm thời gian đi lại giữa trung tâm huyện Bù Đốp và thành phố Đồng Xoài.

    Hệ thống đường sẽ tỉnh bao gồm 48 tuyến, trong đó cải tạo, nâng cấp 15 tuyến đường tỉnh hiện hữu và bổ sung 31 tuyến được nâng cấp từ các tuyến đường huyện, đường vành đai đô thị.

    Xem thêm: 

    Quy Hoạch phát triển khu công nghiệp – cụm công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến 2050

    Tóm tắt quy hoạch Tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Thông tin tổng quan tỉnh Bình Phước

    Trên đây là những thông tin tổng quan về “Tóm tắt quy hoạch giao thông thutỉnh Bình Phước giai đoạn năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web  https://senvangdata.com.vn/. 

    Báo cáo thị trường tỉnh Bình phước

    ————————–

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : r&d bất động sản, sen vàng group, senvangdata, phát triển bền vững, khóa học bất động sản, chiến lược kinh doanh bất động sản, Nghiên cứu và phát triển bất động sản, Công trình xanh, dịch vụ tư vấn phát triển dự án, truyền thông bất động sản,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!