Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025

  • 6 Tháng sáu, 2024
  • Tỉnh Tuyên Quang, với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và lịch sử văn hóa phong phú, đang trải qua một giai đoạn phát triển mạnh mẽ và đầy triển vọng. Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng và nhu cầu cải thiện chất lượng sống của người dân ngày càng cao, việc xây dựng và phát triển nhà ở trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của tỉnh. Bài viết dưới đây Sen Vàng Group sẽ đi sâu vào khám phá về kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, nhằm mang đến cái nhìn toàn diện về những bước đi cụ thể và những giải pháp hiệu quả mà tỉnh đang triển khai để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiện đại hóa đô thị.

    Nguồn: Sen vàng tổng hợp

    TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ GRDP 

    • Theo công bố của Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước năm 2023 của Tuyên Quang tăng 7,46% so với cùng kỳ năm 2022.
    • Trong đó, giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ước đạt trên 10 nghìn tỷ đồng, tăng 4,7%; giá trị sản xuất công nghiệp đạt trên 20.450 tỷ đồng, tăng 15,7%; giá trị sản xuất các ngành dịch vụ tăng 9%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội đạt 34.000 tỷ đồng, đạt 117,2% kế hoạch, tăng 12,8%; GRDP bình quân đầu người đạt trên 56 triệu đồng/người/năm. 
    • Với kết quả này, tăng trưởng GRDP Tuyên Quang năm 2023 đứng đầu khu vực miền núi phía Bắc, đứng thứ 2/14 các tỉnh Trung du và miền núi Bắc bộ và đứng thứ 18/63 tỉnh, thành phố trên cả nước.
    • Số liệu của Tổng cục Thống kê cũng cho thấy, 5 tỉnh, thành phố có tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) dẫn đầu cả nước trong năm nay gồm: Bắc Giang tăng 13,45%, Hậu Giang tăng 12,27%, Quảng Ninh tăng 11,03%, Khánh Hòa tăng 10,35%, TP Hải Phòng tăng 10,34% so với cùng kỳ năm 2022.

    MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    • Mục đích 

    1.1. Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

    1.2. Chú trọng đến giải quyết nhu cầu nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.

    1.3. Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.

    Nguồn: Sen vàng tổng hợp

    • Yêu cầu 

    2.1. Bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được ban hành theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014; căn cứ Tổng điều tra Dân số và nhà ở năm 2019 và tình hình phát triển thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường để phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 cho phù hợp.

    2.2. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.

    2.3. Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch và quy định của pháp luật; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

    Xem thêm: Thông tin quy hoạch tỉnh Tuyên Quang 

    NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021-2025

    • Chỉ tiêu về nhu cầu diện tích tăng thêm, đất ở và nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    •  Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 – 2025

    2.1. Kế hoạch về diện tích nhà ở bình quân và chất lượng nhà ở

    • Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 là 27,3m2/người, diện tích nhà ở tối thiểu đến đến năm 2025 là 8,0 m2/người, phấn đấu đến năm 2025 xóa nhà đơn sơ.

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    2.2. Kế hoạch về diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

    • Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 6.923.700 m2. Trong đó, chủ yếu là nhà ở do dân tự xây dựng (chiếm khoảng 75%).

     

    STT

     

    Loại nhà ở

    Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

    Giai đoạn 2021-2025

    2021

    2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Nhà ở thương mại

     

    906.211

     

    181.242

     

    181.242

     

    181.242

     

    181.242

     

    181.242

    2

    Nhà ở dân tự xây

     

    5.230.518

     

    1.046.104

     

    1.046.104

     

    1.046.104

     

    1.046.104

     

    1.046.104

    3

    Nhà ở công vụ

     

    8.340

     

    1.668

     

    1.668

     

    1.668

     

    1.668

     

    1.668

    4

    Nhà ở xã hội

     

    47.000

     

    9400

     

    9400

     

    9.400

     

    9.400

     

    9.400

     

    5

    Nhà ở cho người có công

     

    10.710

     

    2.178

     

    2.133

     

    2.133

     

    2.133

     

    2133

    6

    Nhà ở cho hộ nghèo

     

    472.860

     

    94.572

     

    94.572

     

    94.572

     

    94.572

     

    94.572

     

    7

    Nhà ở cho công nhân

     

    50.000

     

    10.000

     

    10.000

     

    10000

     

    10.000

     

    10.000

    8

    Nhà ở sinh viên

    23.000

    4.600

    4.600

    4.600

    4.600

    4.600

    9

    Nhà ở tái định cư

     

    175.000

     

    35.000

     

    35.000

     

    35.000

     

    35.000

     

    35.000

     

    Tổng cộng

     

    6.923.639

     

    1.384.764

     

    1.384.719

     

    1.384.719

     

    1.384.719

     

    1.384.719

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    2.3. Kế hoạch về nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm

    • Tổng nhu cầu vốn để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 46.227,7 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu huy động các nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở.

     

     

    STT

     

     

    Loại nhà ở

    Nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm (tỷ đồng)

    Giai đoạn 2021-2025

     

    2021

     

    2022

     

    2023

     

    2024

     

    2025

    1

    Nhà ở thương mại

    9.714,6

    1942,9

    1942,9

    1942,9

    1942,9

    1942,9

    2

    Nhà ở dân tự xây

    31.383,1

    6276,6

    6276,6

    6276,6

    6276,6

    6276,6

    3

    Nhà ở công vụ

    33,4

    6,7

    6,7

    6,7

    6,7

    6,7

    4

    Nhà ở xã hội

    503,8

    100,8

    100,8

    100,8

    100,8

    100,8

     

    5

    Nhà ở cho người có công

     

    42,8

     

    8,7

     

    8,5

     

    8,5

     

    8,5

     

    8,5

     

    6

    Nhà ở cho hộ nghèo

     

    1.891,4

     

    378,3

     

    378,3

     

    378,3

     

    378,3

     

    378,3

     

    7

    Nhà ở cho công nhân

     

    536,0

     

    107,2

     

    107,2

     

    107,2

     

    107,2

     

    107,2

     

    8

    Nhà ở sinh viên

     

     246,6

     

     49,3

     

     49,3

     

     49,3

     

     49,3

     

     49,3

    Nhà ở tái định cư

    1.876,0

    375,2

    375,2

    375,2

    375,2

    375,2

     

    Tổng cộng

    46.227,7

    9.245,7

    9.245,5

    9.245,5

    9.245,5

    9.245,5

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    2.4. Kế hoạch sử dụng đất tăng thêm theo từng năm

     

     

    STT

     

     

    Loại nhà ở

    Diện tích sử dụng đất cần tăng thêm theo từng năm (ha)

    Giai đoạn 2021-2025

     

    2021

     

    2022

     

    2023

     

    2024

     

    2025

    1

    Nhà ở thương mại

    165,8

    33,2

    33,2

    33,2

    33,2

    33,2

    2

    Nhà ở dân tự xây

    957,1

    191,4

    191,4

    191,4

    191,4

    191,4

    3

    Nhà ở công vụ

    0,0

    0,0

    0,0

    0,0

    0,0

    0,0

    4

    Nhà ở xã hội

    8,6

    1,7

    1,7

    1,7

    1,7

    1,7

    5

    Nhà ở cho người có công

    2,0

    0,4

    0,4

    0,4

    0,4

    0,4

     

    6

    Nhà ở cho hộ nghèo

    86,5

    17,3

    17,3

    17,3

    17,3

    17,3

    7

    Nhà ở cho công nhân

    9,1

    1,8

    1,8

    1,8

    1,8

    1,8

     

    8

    Nhà ở sinh viên

    4,2

    0,8

    0,8

    0,8

    0,8

    0,8

    9

    Nhà ở tái định cư

    32,0

    6,4

    6,4

    6,4

    6,4

    6,4

     

    Tổng cộng

    1265,4

    253,1

    253,1

    253,1

    253,1

    253,1

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    2.5. Kế hoạch số căn nhà tăng thêm nhà ở theo từng năm

     

     

    STT

     

     

    Loại nhà ở

     

    Số căn nhà tăng thêm theo từng năm (căn)

    Giai đoạn 2021-2025

     

    2021

     

    2022

     

    2023

     

    2024

     

    2025

    1

    Nhà ở thương mại

    4531

    906

    906

    906

    906

    906

    2

    Nhà ở dân tự xây

    26153

    5231

    5231

    5231

    5231

    5231

    3

    Nhà ở công vụ

    139

    28

    28

    28

    28

    28

    4

    Nhà ở xã hội

    783

    157

    157

    157

    157

    157

     

    5

    Nhà ở cho người có công

     

    238

     

    48

     

    47

     

    47

     

    47

     

    47

     

    6

    Nhà ở cho hộ nghèo

     

    10508

     

    2102

     

    2102

     

    2102

     

    2102

     

    2102

     

    7

    Nhà ở cho công nhân

     

    1111

     

    222

     

    222

     

    222

     

    222

     

    222

     

    8

     

    Nhà ở sinh viên

     

     511

     

     102

     

     102

     

     102

     

     102

     

     102

    9

    Nhà ở tái định cư

    1458

    292

    292

    292

    292

    292

     

    Tổng cộng

    45.433

    9087

    9086

    9086

    9086

    9086

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Xem thêm: Tiềm năng phát triển BĐS Trung du miền núi phía Bắc

    • Các nhóm giải pháp chính

    3.1. Giải pháp về quy hoạch và đất đai

    • Tổ chức lập, phê duyệt các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn các huyện, thành phố, bố trí quỹ đất cho các loại nhà ở nhất là nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan.
    • Yêu cầu Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị, không phân biệt quy mô diện tích đất phải dành 20% tổng diện tích đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết hoặc tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng nhà ở xã hội 

    3.2. Giải pháp về vốn để phát triển nhà ở

    • Tiếp tục rà soát đối tượng là hộ nghèo, người có công với cách mạng, bố trí ngân sách hàng năm của tỉnh để hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo tiêu chí mới.
    • Huy động các nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội theo hình thức xã hội hóa mà không phải đầu tư từ ngân sách của địa phương để bán, cho thuê hoặc thuê mua theo quy định của pháp luật về xây dựng.
    • Hướng dẫn thực hiện vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc từ các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
    • Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất nhằm nâng cao giá trị đất đai, tạo nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê.
    • Phát triển mô hình Quỹ tín dụng cộng đồng tạo điều kiện để người dân giúp đỡ nhau tự cải tạo, chỉnh trang nhà ở.
    • Tập trung ưu tiên đầu tư hạ tầng kết nối với các dự án phát triển nhà ở, mời gọi một số nhà đầu tư có uy tín và tiềm lực để phát triển một số dự án khu đô thị, trong đó có nhà ở thương mại và nhà ở xã hội, tạo động lực và điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
    • Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế đầu tư xây dựng nhà trọ để thúc đẩy các hộ dân tự đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội là nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh.

    3.3. Giải pháp về phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà ở

    • Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch, tạo điều kiện hình thành các dự án phát triển nhà ở đồng bộ.
    • Yêu cầu các chủ đầu tư dự án nhà ở phải thực hiện triển khai xây dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội song song với việc phát triển nhà ở; tỉnh sẽ hỗ trợ đấu nối dự án với hệ thống hạ tầng chung của tỉnh.

    Xem thêm: Thông tin quy hoạch tỉnh Tuyên Quang

    Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 

    Phát triển nhà ở tại tỉnh Tuyên Quang có ý nghĩa quan trọng và đa chiều đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường của khu vực này

    • Nâng cao chất lượng cuộc sống: Phát triển nhà ở giúp cải thiện điều kiện sống của người dân, mang lại không gian sống thoải mái, tiện nghi và an toàn hơn, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và sự hài lòng của người dân.
    • Thúc đẩy kinh tế địa phương: Quá trình xây dựng và phát triển nhà ở tạo ra nhiều cơ hội việc làm trong các lĩnh vực xây dựng, dịch vụ và kinh doanh bất động sản, giúp tăng thu nhập cho người dân và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh.
    • Phát triển hạ tầng đô thị: Khi xây dựng các khu nhà ở mới, hạ tầng như đường sá, điện, nước, trường học, bệnh viện cũng được nâng cấp và mở rộng. Điều này không chỉ cải thiện cơ sở hạ tầng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh tế và xã hội khác.
    • Thu hút đầu tư: Phát triển nhà ở với các dự án quy mô lớn và chất lượng cao có thể thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, giúp tăng nguồn vốn đầu tư vào tỉnh, thúc đẩy các ngành công nghiệp khác phát triển.

    Nguồn: Senvangdate.com

    • Bảo vệ môi trường: Việc quy hoạch và phát triển nhà ở bền vững có thể giúp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái. Các dự án nhà ở hiện đại thường tích hợp các giải pháp xanh như sử dụng năng lượng tái tạo, xử lý nước thải và quản lý rác thải hiệu quả.
    • Tăng cường an ninh xã hội: Phát triển nhà ở đồng nghĩa với việc cung cấp nơi ở ổn định cho người dân, giúp giảm thiểu các vấn đề về an ninh và tội phạm. Nơi ở ổn định cũng tạo điều kiện cho việc giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.

    Trên đây là những thông tin tổng quan về “Tóm tắt kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web  https://senvangdata.com.vn/. 

    report-img

    ————————–

    Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : Tỉnh Tuyên Quang, diện tích nhà ở, nhà ở xâ hội, sen vàng group, senvangdata, kênh đầu tư sen vàng, kế hoạch phát triển nhà ở, nhà ở, nhà ở thương mại, nhà ở toàn tỉnh,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!