Tỉnh Tuyên Quang, với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và lịch sử văn hóa phong phú, đang trải qua một giai đoạn phát triển mạnh mẽ và đầy triển vọng. Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng và nhu cầu cải thiện chất lượng sống của người dân ngày càng cao, việc xây dựng và phát triển nhà ở trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của tỉnh. Bài viết dưới đây Sen Vàng Group sẽ đi sâu vào khám phá về kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, nhằm mang đến cái nhìn toàn diện về những bước đi cụ thể và những giải pháp hiệu quả mà tỉnh đang triển khai để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiện đại hóa đô thị.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
1.1. Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
1.2. Chú trọng đến giải quyết nhu cầu nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
1.3. Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
2.1. Bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được ban hành theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014; căn cứ Tổng điều tra Dân số và nhà ở năm 2019 và tình hình phát triển thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường để phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 cho phù hợp.
2.2. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
2.3. Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch và quy định của pháp luật; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
Xem thêm: Thông tin quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
2.1. Kế hoạch về diện tích nhà ở bình quân và chất lượng nhà ở
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
2.2. Kế hoạch về diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
906.211 |
181.242 |
181.242 |
181.242 |
181.242 |
181.242 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
5.230.518 |
1.046.104 |
1.046.104 |
1.046.104 |
1.046.104 |
1.046.104 |
3 |
Nhà ở công vụ |
8.340 |
1.668 |
1.668 |
1.668 |
1.668 |
1.668 |
4 |
Nhà ở xã hội |
47.000 |
9400 |
9400 |
9.400 |
9.400 |
9.400 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
10.710 |
2.178 |
2.133 |
2.133 |
2.133 |
2133 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
472.860 |
94.572 |
94.572 |
94.572 |
94.572 |
94.572 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
50.000 |
10.000 |
10.000 |
10000 |
10.000 |
10.000 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
23.000 |
4.600 |
4.600 |
4.600 |
4.600 |
4.600 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
175.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
|
Tổng cộng |
6.923.639 |
1.384.764 |
1.384.719 |
1.384.719 |
1.384.719 |
1.384.719 |
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
2.3. Kế hoạch về nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm
STT |
Loại nhà ở |
Nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm (tỷ đồng) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
9.714,6 |
1942,9 |
1942,9 |
1942,9 |
1942,9 |
1942,9 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
31.383,1 |
6276,6 |
6276,6 |
6276,6 |
6276,6 |
6276,6 |
3 |
Nhà ở công vụ |
33,4 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
4 |
Nhà ở xã hội |
503,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
42,8 |
8,7 |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
1.891,4 |
378,3 |
378,3 |
378,3 |
378,3 |
378,3 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
536,0 |
107,2 |
107,2 |
107,2 |
107,2 |
107,2 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
246,6 |
49,3 |
49,3 |
49,3 |
49,3 |
49,3 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
1.876,0 |
375,2 |
375,2 |
375,2 |
375,2 |
375,2 |
Tổng cộng |
46.227,7 |
9.245,7 |
9.245,5 |
9.245,5 |
9.245,5 |
9.245,5 |
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
2.4. Kế hoạch sử dụng đất tăng thêm theo từng năm
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích sử dụng đất cần tăng thêm theo từng năm (ha) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
165,8 |
33,2 |
33,2 |
33,2 |
33,2 |
33,2 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
957,1 |
191,4 |
191,4 |
191,4 |
191,4 |
191,4 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
8,6 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
2,0 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
86,5 |
17,3 |
17,3 |
17,3 |
17,3 |
17,3 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
9,1 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
4,2 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
32,0 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
|
Tổng cộng |
1265,4 |
253,1 |
253,1 |
253,1 |
253,1 |
253,1 |
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
2.5. Kế hoạch số căn nhà tăng thêm nhà ở theo từng năm
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà tăng thêm theo từng năm (căn) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
4531 |
906 |
906 |
906 |
906 |
906 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
26153 |
5231 |
5231 |
5231 |
5231 |
5231 |
3 |
Nhà ở công vụ |
139 |
28 |
28 |
28 |
28 |
28 |
4 |
Nhà ở xã hội |
783 |
157 |
157 |
157 |
157 |
157 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
238 |
48 |
47 |
47 |
47 |
47 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
10508 |
2102 |
2102 |
2102 |
2102 |
2102 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
1111 |
222 |
222 |
222 |
222 |
222 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
511 |
102 |
102 |
102 |
102 |
102 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
1458 |
292 |
292 |
292 |
292 |
292 |
Tổng cộng |
45.433 |
9087 |
9086 |
9086 |
9086 |
9086 |
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Xem thêm: Tiềm năng phát triển BĐS Trung du miền núi phía Bắc
3.1. Giải pháp về quy hoạch và đất đai
3.2. Giải pháp về vốn để phát triển nhà ở
3.3. Giải pháp về phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà ở
Xem thêm: Thông tin quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
Phát triển nhà ở tại tỉnh Tuyên Quang có ý nghĩa quan trọng và đa chiều đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường của khu vực này
Nguồn: Senvangdate.com
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Tóm tắt kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web https://senvangdata.com.vn/. |
————————–
Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP