Tỉnh Thái Bình, nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, là một trong những địa phương có bề dày lịch sử và văn hóa lâu đời của Việt Nam. Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025 chính là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển toàn diện, bền vững của tỉnh, nhằm đảm bảo mọi người dân đều có chỗ ở an toàn, tiện nghi và góp phần nâng cao chất lượng sống của cộng đồng. Trong bài viết này, hãy cùng Sen Vàng Group tìm hiểu về Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025.
– Cụ thể hóa các quan điểm, định hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025.
– Làm căn cứ để thực hiện chấp thuận chủ trương, lựa chọn chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 – 2025 theo quy định;
– Tạo công cụ để chính quyền các cấp tại địa phương quản lý công tác phát triển nhà ở giai đoạn 2021 – 2025.
– Là cơ sở để xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, đầu tư công, thu hút nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Xem thêm: QUY HOẠCH VÙNG TỈNH THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021 – 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
a. Phát triển diện tích nhà ở
Tổng diện tích nhả ở đến năm 2025 toàn tỉnh phấn đấu đạt 59.692.271 m sàn (năm 2021 là 49.528.517m2); trong đó: Tại khu vực đô thị 22.140.138 sàn và tại khu vực nông thôn 37.552.133 sàn.
b. Chỉ tiêu dân số, diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh
Toàn tỉnh |
Giai đoạn 2021 -2025 |
|
Dân số (người) |
Diện tích bình quân (m2/ người) |
|
1.983.882 |
30,1 |
|
Khu vực đô thị |
595.165 |
37,2 |
Khu vực nông thôn |
1.388.717 |
27,0 |
Chỉ tiêu dân số, diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.
c. Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu, tỷ lệ chất lượng nhà ở giai đoạn 2021-2025
– Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đạt: 10 sàn/người.
– Tỷ lệ chất lượng nhà ở
– Đến năm 2025, phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố đạt 99,0%.
– Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo chât lượng theo quy chuân, tiêu chuẩn gắn với các dự án phát triển đô thị, đảm bảo đông bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thiết kế mở rọng không gian tiện nghi chức nãng của căn nhà theo hướng phát triển không gian xanh, bền vững, phát thải thấp.
d. Vị trí, khu vực phát triển và số lượng dự án xây dựng nhà ở
Khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, ứong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục phát triển nhà ở theo dự án đê đảm bảo chỉ tiêu phát ừiển chung (Chi tiết dự án được tổng hợp xây dựng trong Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và giai đoạn 2024-2025).
Thị trường Bất động sản tỉnh Thái Bình. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Phát triển nhà ở do người dân tự xây: Trên địa bàn toàn tỉnh.
– Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025
– Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 là 10.163.754 m2 cụ thể theo bảng tồng hợp.
– Chỉ tiêu nhà ở xây dựng mới tăng thêm các loại nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 (80% quy mô xây dựng tạo lập mới, 20% xây dựng cải tạo trên nền nhà cũ)
Chỉ tiêu nhà ở xây dựng mới tăng thêm các loại nhà ở tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.
– Chỉ tiêu các loại nhà ở cần cải tạo, sửa chữa giai đoạn 2021-2025
Chỉ tiêu các loại nhà ở cần cải tạo, sửa chữa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.
STT |
Huyện, thành phố |
Số căn |
Diện tích (m2) |
1 |
Nhà ở thương mại |
30.491 |
6.098.252 |
1.1 |
Thành phố Thái Bình |
9.135 |
1.826.750 |
1.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
3.944 |
788.866 |
1.3 |
Huyện Hưng Hà |
2.500 |
500.002 |
1.4 |
Huyện Đông Hưng |
2.403 |
480.639 |
1.5 |
Huyện Thái Thụy |
3.376 |
675.194 |
1.6 |
Huyện Tiền Hải |
3.120 |
624.099 |
1.7 |
Huyện Kiến Xương |
3.025 |
605.025 |
1.8 |
Huyện Vũ Thư |
2.988 |
597.676 |
2 |
Nhà ở cho công nhân |
6.027 |
606.804 |
2.1 |
Thành phố Thái Bình |
– |
– |
2.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
– |
– |
2.3 |
Huyện Hưng Hà |
– |
– |
2.4 |
Huyện Đông Hưng |
– |
– |
2.5 |
Huyện Thái Thụy |
3.211 |
323.289 |
2.6 |
Huyện Tiền Hải |
2.265 |
228.015 |
2.7 |
Huyện Kiến Xương |
– |
– |
2.8 |
Huyện Vũ Thư |
551 |
55.500 |
3 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
4.499 |
392.008 |
3.1 |
Thành phố Thái Bình |
1.876 |
163.590 |
3.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
451 |
39.273 |
3.3 |
Huyện Hưng Hà |
476 |
41.449 |
3.4 |
Huyện Đông Hưng |
429 |
37.371 |
3.5 |
Huyện Thái Thụy |
514 |
44.746 |
3.6 |
Huyện Tiền Hải |
154 |
13.385 |
3.7 |
Huyện Kiến Xương |
371 |
32.318 |
3.8 |
Huyện Vũ Thư |
228 |
19.876 |
4 |
Nhà ở dân tự xây |
6.893 |
1.033.939 |
4.1 |
Thành phố Thái Bình |
3.969 |
595.247 |
4.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
676 |
101.410 |
4.3 |
Huyện Hưng Hà |
322 |
48.230 |
4.4 |
Huyện Đông Hưng |
299 |
44.819 |
4.5 |
Huyện Thái Thụy |
462 |
69.352 |
4.6 |
Huyện Tiền Hải |
372 |
55.832 |
4.7 |
Huyện Kiến Xương |
440 |
66.063 |
4.8 |
Huyện Vũ Thư |
353 |
52.987 |
Toàn tỉnh |
47.910 |
8.131.003 |
Diện tích sàn nhà ở xây mới các loại hình nhà ở theo đơn vị hành chính trong giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.
STT |
Hình thức phát triển nhà ở |
Diện tích giai đoạn 2021-2025 (m2) |
Nhu cầu quỹ đất |
Đến năm 2025 (ha) |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
6.098.252 |
2.766 |
2 |
Nhà ở xã hội |
998.812 |
66 |
2.1 |
Nhà ở cho công nhân |
606.804 |
40 |
2.2 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
392.008 |
26 |
3 |
Nhà ở dân tự xây |
1.033.939 |
369 |
TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH |
8.130.003 |
3.201 |
Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.
STT |
Huyện, thành phố |
Diện tích (m2) |
Nhu cầu điện tích đất để thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở đến năm 2025 (ha) |
1 |
Nhà ở thương mại |
6.098.252 |
2.766 |
1.1 |
Thành phố Thái Bình |
1.826.750 |
828 |
1.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
788.866 |
358 |
1.3 |
Huyện Hưng Hà |
500.002 |
227 |
1.4 |
Huyện Đông Hưng |
480.639 |
218 |
1.5 |
Huyện Thái Thụy |
675.194 |
306 |
1.6 |
Huyện Tiền Hải |
624.099 |
283 |
1.7 |
Huyện Kiến Xương |
605.025 |
274 |
1.8 |
Huyện Vũ Thư |
597.676 |
271 |
2 |
Nhà ở cho công nhân |
606.804 |
40 |
2.1 |
Thành phố Thái Bình |
– |
– |
2.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
– |
– |
2.3 |
Huyện Hưng Hà |
– |
– |
2.4 |
Huyện Đông Hưng |
– |
– |
2.5 |
Huyện Thái Thụy |
323.289 |
22 |
2.6 |
Huyện Tiền Hải |
228.015 |
15 |
2.7 |
Huyện Kiến Xương |
– |
– |
2.8 |
Huyện Vũ Thư |
55.500 |
4 |
3 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
392.008 |
26 |
3.1 |
Thành phố Thái Bình |
163.590 |
11 |
3.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
39.273 |
3 |
3.3 |
Huyện Hưng Hà |
41.449 |
3 |
3.4 |
Huyện Đông Hưng |
37.371 |
2 |
3.5 |
Huyện Thái Thụy |
44.746 |
3 |
3.6 |
Huyện Tiền Hải |
13.385 |
1 |
3.7 |
Huyện Kiến Xương |
32.318 |
2 |
3.8 |
Huyện Vũ Thư |
19.876 |
1 |
4 |
Nhà ở dân tự xây |
1.033.939 |
369 |
4.1 |
Thành phố Thái Bình |
595.247 |
213 |
4.2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
101.410 |
36 |
4.3 |
Huyện Hưng Hà |
48.230 |
17 |
4.4 |
Huyện Đông Hưng |
44.819 |
16 |
4.5 |
Huyện Thái Thụy |
69.352 |
25 |
4.6 |
Huyện Tiền Hải |
55.832 |
20 |
4.7 |
Huyện Kiến Xương |
66.063 |
24 |
4.8 |
Huyện Vũ Thư |
52.987 |
19 |
Toàn tỉnh |
8.131.003 |
3.201 |
Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 theo đơn vị hành chính. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.
e. Nhu cầu nguồn vốn
Dự kiến tổng nhu cầu nguồn vốn đầu tư xây dựng và cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025 là 100.195 tỷ đồng
STT |
Loại nhà ở |
Đến năm 2025 (m2) |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 |
Nhà ở thương mại |
6.098.252 |
59.245 |
2 |
Nhà ở xã hội |
998.812 |
7.185 |
2.1 |
Nhà ở cho công nhân |
606.804 |
4.196 |
2.2 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
392.008 |
2.989 |
3 |
Nhà ở theo Chương trình mục tiêu |
456.330 |
369 |
3.1 |
Nhà ở cho người có công với cách mạng |
155.040 |
168 |
3.2 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
185.280 |
124 |
3.3 |
Nhà ở cho hộ cận nghèo |
116.010 |
77 |
4 |
Nhà ở dân tự xây |
1.033.939 |
7.785 |
5 |
Hạ tầng kỹ thuật |
25.612 |
|
Tổng cộng |
8.587.333 |
100.195 |
Nhu cầu nguồn vốn đầu tư xây dựng và cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.
2.2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2023
a. Kết quả thực hiện Kế hoạch nhà ở năm 2022
Nhà ở tái định cư
Nhà ở xã hội
Nhà ở thương mại
b. Đánh giá kết quả phát triển nhà ở năm 2022
Một số tồn tại hạn chế
Nguyên nhân
Thị trường Bất động sản tỉnh Thái Bình. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.
Việc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án phát triển nhà ở gồm nhiều bước nên thời gian kéo dài.
Nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn các huyện chưa cao; chính sách phát triển nhà ở công nhân chưa thu hút được nhiều nhà đầu tư quan tâm;
Về diện tích sàn nhà ở: Các Dự án phát triển nhà có tiến độ thực hiện kéo dài khoảng 5 đến 10 năm, ngoài ra thời gian thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thường chậm so với tiến độ dự kiến. Vì vậy, dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chưa được xây dựng nhà ở dẫn đến diện tích sàn tăng thêm hàng năm còn thấp;
Một số dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư từ những năm trước theo hình thức đấu giá nhưng tỷ lệ người trúng đấu giá xây dựng nhà ở còn thấp;
Một số dự án đã lựa chọn được nhà đầu tư, đã ký hợp đồng thực hiện dự án nhưng công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng mắc do chưa nhận được đồng thuận của người dân nên chậm tiến độ triển khai theo Hợp đồng.
Phương hướng khắc phục các tồn tại hạn chế
c. Nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở toàn tỉnh năm 2023
STT |
Huyện, TP |
Tổng diện tích giai đoạn 2021-2025 |
Diện tích thực hiện năm 2021 |
Diện tích đã thực hiện năm 2022 |
Diện tích còn lại 2023-2025 |
1 |
TP. Thái Bình |
1041,25 |
123,6 |
296,1 |
621,55 |
2 |
Quỳnh Phụ |
394,28 |
84,5 |
33,95 |
275,83 |
3 |
Hưng Hà |
244,44 |
22,438 |
24,756 |
197,246 |
4 |
Đông Hưng |
233,52 |
14,42 |
69,57 |
149,53 |
5 |
Thái Thụy |
330,72 |
44,96 |
43,36 |
242,4 |
6 |
Tiền Hải |
302,86 |
94,97 |
15,37 |
192,52 |
7 |
Kiến Xương |
298,32 |
14,58 |
37,74 |
246 |
8 |
Vũ Thư |
289,66 |
17,13 |
123,75 |
148,78 |
Tổng |
3.135,05 |
416,6 |
644,6 |
2.073,86 |
Chỉ tiêu diện tích đất phát triển nhà ở thương mại và nhà ở dân tự xây giai đoạn 2023-2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.
d. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư năm 2023
Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư tỉnhThái Bình năm 2023. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.
Xem thêm:
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 -2025” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web https://senvangdata.com.vn/. |
————————–
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP