Khu công nghiệp – cụm công nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng góp phần xây dựng và phát triển nền kinh tế của tỉnh đó. Bà Rịa Vũng Tàu là một tỉnh có tiềm năng phát triển lớn tại Việt Nam, đóng góp vào sự phát triển đó không thể không kể đến sự định hướng quy hoạch hợp lý và hiệu quả của các khu công nghiệp – cụm công nghiệp tại tỉnh. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra nội dung liên quan đến việc quy hoạch khu công nghiệp – cụm công nghiêp tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
Khu vực kinh tế khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm tỷ trọng cao nhất, song có xu hướng giảm dần từ 52,74% năm 2010 xuống 49,65% năm 2015 và còn 45,82% năm 2020.
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh đang làm việc năm 2020 là 577.656 người, tăng bình quân 1,14%/năm (giai đoạn 2011-2020), chiếm 96,7% lực lượng lao động trong độ tuổi. (2).
Năng suất lao động của tỉnh giai đoạn 2011-2020 tăng bình quân 3,8%/năm (trừ dầu khí), thấp hơn so với mức tăng bình quân của cả nước (5,1%/năm). Tuy vậy so với cả nước, NSLĐ của tỉnh vẫn đứng ở mức cao, năm 2020, năng suất lao động (trừ dầu khí) theo giá trị tăng thêm (giá hiện hành) đạt bình quân 297 triệu đồng/người, cao gấp 2,8 lần năng suất lao động bình quân chung cả nước (105,9 triệu đồng/người) và cao hơn 1,13 lần so với bình quân chung của vùng Đông Nam bộ (266,7 triệu đồng/người).
Nguồn: Senvangdata.com
Để hỗ trợ phát triển các ngành nghề trong địa bàn tỉnh, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã đưa ra nhiều ưu đãi về các chính sách như:
Năm 2019, quy mô GRDP của tỉnh (giá hiện hành) đạt 345.456 tỷ đồng (không tính dầu khí đạt 181.038 tỷ đồng, xếp thứ 8/63 tỉnh, thành phố, thứ 4 vùng Đông Nam bộ và vùng KTTĐ phía Nam).
Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và giá dầu giảm, quy mô GRDP của tỉnh giảm, còn 314.203 tỷ đồng (không tính dầu khí tăng thấp so với 2020, đạt 186.877 tỷ đồng, xếp thứ 8/63 tỉnh, thành phố).
GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt 11.375 USD/người (trừ dầu khí 6.657 USD/người). Kim ngạch xuất khẩu (không tính dầu khí) năm 2020 đạt 4,1 tỷ USD (xếp thứ 14/63 tỉnh, thành phố).
Trong nhiều năm liền, quy mô GRDP trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm trong số 3 vị trí dẫn đầu cả nước, Bà Rịa – Vũng Tàu xếp sau 2 thành phố đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội.
Tuy nhiên trong vài năm gần đây, do ảnh hưởng của giá dầu thế giới, quy mô hoạt động của ngành dầu khí giảm, đã ảnh hưởng đến quy mô GRDP của tỉnh, từ năm 2019, vị trí quy mô GRDP của tỉnh đứng thứ 5, sau thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và 2 tỉnh Bình Dương và tỉnh Đồng Nai.
Nếu không tính đóng góp từ hoạt động khai thác dầu khí, quy mô GRDP của tỉnh năm 2020 xếp thứ 8 trong 63 tỉnh, thành phố cả nước. GRDP tính theo đầu người của Bà Rịa – Vũng Tàu luôn giữ vị trí đứng đầu cả nước.
Nguồn: Senvangdata.com
Ngoài nhóm ngành công nghiệp khai thác (dầu khí) cho thấy tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 05 nhóm ngành (với 9 ngành chủ lực) có vị trí quan trọng đóng góp vào phát triển của tỉnh, của vùng và có tính hấp dẫn đầu tư và tính khả thi đối với sự phát triển, bao gồm:
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng, cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, có chất lượng cao cho phát triển kinh tế – xã hội nhanh và bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của Nhân dân, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái; khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên nhiên liệu và năng lượng, đẩy mạnh phát triển nguồn năng lượng tái tạo; triệt để thực hành tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng; triển khai đồng bộ hạ tầng năng lượng (hệ thống đường ống dẫn khí, hệ thống xăng, dầu, lưới điện truyền tải, phân phối…) với các hạ tầng kỹ thuật khác, trong đó xem xét phương án ngầm hóa đối với các đô thị từ cấp 2 trở lên và đô thị mới, khu tái định cư. Hình thành và phát triển hệ thống điện thông minh, xây dựng các trạm biến áp không người trực; đảm bảo cung cấp đủ điện, an toàn, tin cậy sản xuất và sinh hoạt ở mọi địa bàn thành thị, nông thôn, hải đảo.
Nguồn: Senvangdata.com
Phát triển công nghiệp xanh, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường; kết nối các khu công nghiệp, khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ, khu đô thị – dịch vụ để hình thành các cụm liên kết ngành công nghiệp, các tổ hợp công nghiệp – đô thị – dịch vụ quy mô lớn.
Nguồn: Senvangdata.com
(1)Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng, thu hút đầu tư vào 13 KCN đang hoạt động;
(2) Hoàn thành các thủ tục và triển khai đầu tư hạ tầng 04 KCN đã có trong quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam là: (i) KCN dầu khí Long Sơn (850ha); (ii) KCN Vạn Thương (400ha); (iii) KCN HD 450 ha (thuộc KCN – đô thị – dịch vụ HD), KCN Mỹ Xuân B1-Conag Mở rộng (110ha);
(3)Bổ sung vào quy hoạch 07 KCN mới gồm: (i) KCN – đô thị – dịch vụ Phú Mỹ (650ha); (ii); KCN – đô thị – dịch vụ Bắc Châu Đức 1 (1.200ha, đất KCN 840ha), (iii) KCN – đô thị – dịch vụ Bắc Châu Đức 2 (1000ha, đất KCN 700ha), (iv) KCN – đô thị – dịch vụ Bắc Châu Đức 3 (1000ha, đất KCN 700ha); (v) KCN – đô thị – dịch vụ Bắc Châu Đức 4 (1000ha, đất KCN 700ha); (vi) KCN – đô thị – dịch vụ Bắc Châu Đức 5 (1200ha, đất KCN 840ha) và (vii) KCN – đô thị – dịch vụ Nam Châu Đức (800ha, đất KCN 560ha).
Nguồn: Senvangdata.com
14 |
Khu công nghiệp đầu khi Long Sơn |
Thành phố Vũng Tàu |
850 |
850 |
Đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và cấp Giấy CNĐKĐT: tiếp tục hoàn thành các thủ tục đầu tư xây dựng đất đai để triển khai đầu tư |
15 |
Khu công nghiệp Vạn Thương |
Thi xã Phú Mỹ |
400.00 |
400 |
Đang làm thủ tục đầu tư |
16 |
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Conac Mở Rộng |
Thị xã Phú Mỹ |
110 |
110 |
Đang làm thủ tục đầu tư |
17 |
Khu công nghiệp HD |
Thị xã Phú Mỹ |
600 |
450 |
Đang làm thủ tục đầu tư với diên tích KCN 450ha Phần còn lại triển khai thực hiện sau năm 2030 hoặc sau khi được bổ sung chi tiêu sử dụng đất khi điều chỉnh Quyết định 326/QĐ-TTg |
18 |
Khu công nghiệp Phú Mỹ |
Thị xã Phú Mỹ |
650 |
455 |
Trong giai đoạn 2021-2030 triển khai thực hiện đối với phần diện tích nằm trong chỉ tiêu đất KCN được phân bổ theo Quyết định 326/QĐ-TTg. Phần còn lại triển khai thực hiện sau năm 2030 hoặc sau khi được bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất khi điều chỉnh Quyết định 326/QĐ-TTg. |
19 |
Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 1 |
Huyện Châu Đức |
1.200,00 |
450 |
|
20 |
Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 2 |
Huyện Châu Đức |
1.000,00 |
400 |
|
21 |
Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 3 |
Huyện Châu Đức |
1.000,00 |
397,34 |
|
22 |
Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 4 |
Huyện Châu Đức |
1.000,00 |
0 |
Triển khai thực hiện sau năm 2030 hoặc sau khi được bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất khi điều chỉnh Quyết định 326/QĐ-TTg. |
23 |
Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 5 |
Huyện Châu Đức |
1.200.00 |
0 |
|
24 |
Khu công nghiệp Nam Châu Đức |
Huyện Châu Đức |
800 |
0 |
|
Tổng chưa hoạt động |
7.210,00 |
3.512,34 |
TT |
Tên cụm công nghiệp |
Địa phương |
Tổng diện tích (ha) |
Đất CN đã cho thuê đến năm 2020 (ha) |
Đất CN còn cho thuê (ha) |
Xây dựng HTKT |
4 |
Long Hương 2 |
TP. Bà Rịa |
35,73 |
– |
13 |
Chưa đầu tư |
10 |
Châu Đức |
H. Châu Đức |
32,7 |
– |
20 |
QH mới |
12 |
Tam Phước |
H. Long Điền |
30 |
– |
18 |
Chưa đầu tư |
14 |
Đất Đỏ |
H.Đất Đỏ |
50 |
– |
33 |
QH mới |
16 |
Phước Tân |
H. Xuyên Mộc |
50 |
– |
30 |
Chưa đầu tư |
STT |
Tên khu công nghiệp |
Địa điểm |
Chỉ tiêu sử dụng đất KCN đến năm 2030 (ha) |
Nhu cầu diện tích đất dự kiến quy hoạch (ha) |
Ghi chú |
1 |
Khu công nghiệp Đông Xuyên |
Thành phố Vũng Tàu |
167,73 |
167,73 |
Đang hoạt động |
2 |
Khu công nghiệp Phú Mỹ I |
Thị xã Phú Mỹ |
951,25 |
951,25 |
Đang hoạt động |
3 |
Khu công nghiệp Phú Mỹ II và mở rộng |
Thị xã Phú Mỹ |
1.021,47 |
1.021,47 |
Đang hoạt động |
4 |
Khu công nghiệp Phú Mỹ III |
Thị xã Phú Mỹ |
802,52 |
802,52 |
Đang hoạt động |
5 |
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A |
Thị xã Phú Mỹ |
302,4 |
302,4 |
Đang hoạt động |
6 |
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2 |
Thị xã Phú Mỹ |
422,22 |
422,22 |
Đang hoạt động |
7 |
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac |
Thị xã Phú Mỹ |
211,92 |
211,92 |
Đang hoạt động |
8 |
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Tiền Hùng |
Thị xã Phú Mỹ |
200 |
200 |
Đang hoạt động |
9 |
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Đại Dương |
Thị xã Phú Mỹ |
145,7 |
145,7 |
Đang hoạt động |
10 |
Khu công nghiệp Cái Mép |
Thị xã Phú Mỹ |
670,09 |
670,09 |
Đang hoạt động |
11 |
Khu công nghiệp Châu Đức |
Huyện Châu Đức |
1.556,14 |
1.556,14 |
Đang hoạt động |
12 |
Khu công nghiệp Đá Bạc |
Huyện Châu Đức |
295 |
295 |
Đang hoạt động |
13 |
Khu công nghiệp Đất Đỏ 1 |
Huyện Đất Đỏ |
496,22 |
496,22 |
Đang hoạt động |
TT |
Tên cụm công nghiệp |
Địa phương |
Tổng diện tích (ha) |
Đất CN đã cho thuê đến năm 2020 (ha) |
Đất CN còn cho thuê (ha) |
Xây dựng HTKT |
1 |
Phước Thắng |
TP. Vũng Tàu |
34,99 |
0 |
20,94 |
Đang đầu tư |
2 |
Hồng lam |
TP. Bà Rịa |
30 |
0 |
20 |
Đang đầu tư |
3 |
Hòa Long |
TP. Bà Rịa |
50 |
0 |
30 |
Đang đầu tư |
5 |
Long Phước |
TP. Bà Rịa |
10,8 |
0 |
4,95 |
Đã xong |
6 |
Hắc Dịch 1 |
TX. Phú Mỹ |
30 |
15,86 |
8,77 |
Đã xong |
7 |
Boomin Vina |
TX. Phú Mỹ |
50 |
13 |
20,73 |
Đang đầu tư |
8 |
Tóc Tiên |
TX. Phú Mỹ |
36 |
17,06 |
8,34 |
Đang đầu tư |
9 |
Ngãi Giao |
H. Châu Đức |
30 |
24 |
0 |
Đã xong |
10 |
Châu Đức |
H. Châu Đức |
32,7 |
– |
20 |
QH mới |
11 |
An Ngãi |
H. Long Điền |
37,34 |
7,8 |
16,7 |
Đã xong |
13 |
Lộc An |
H.Đất Đỏ |
38 |
23 |
1,57 |
Đã xong |
14 |
Đất Đỏ |
H.Đất Đỏ |
50 |
– |
33 |
QH mới |
15 |
Bình Châu |
H. Xuyên Mộc |
21,5 |
0 |
12,56 |
Đã xong |
Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 có tổng diện tích 999 ha. KCN này được thành lập vào năm 2007 dưới sự hợp tác giữa Nhật Bản và Việt Nam.
Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 nằm cách Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải khoảng 2km, cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 65km, cách sân bay quốc tế Long Thành 30km và dễ dàng kết nối với các tuyến quốc lộ và cao tốc.
KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3 nằm gần hai dự án kho cảng LNG của Petro Việt Nam và Công ty Hải Linh, từ đó thu hút các ngành công nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu LNG. Ngoài ra, KCN này còn thu hút các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp phụ trợ và các dịch vụ hậu cần cảng biển.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 – Conac được thành lập từ năm 1998, thuộc huyện Tân Thành nay là Thị xã Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. KCN này có quy mô 200ha và có tổng số vốn ban đầu là 266 tỉ đồng.
KCN Mỹ Xuân B1 – Conac có liên kết hạ tầng thuận lợi khi nằm theo dọc trục QL51 và cạnh tuyến cao tốc Biên Hòa – Dầu Giây.
KCN Mỹ Xuân B1 – Conac thu hút các ngành nghề như vật liệu xây dựng, công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí, công nghiệp chế biến lương thực và một số ngành công nghiệp khác không gây ô nhiễm môi trường.
Ngoài dự án KCN Phú Mỹ B1 – Conac, Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 – Tiến Hùng và Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 – Đại Dương cũng là một trong những KCN tiêu biểu tại Bà Rịa – Vũng Tàu.
Khu công nghiệp Cái Mép được thành lập năm 2002 và có thời gian vận hành đến 2052. Dự án có diện tích 670 ha, với tổng số vốn đầu tư là 849,5 tỉ đồng.
Khu công nghiệp Cái Mép thu hút các đơn vị chuyên về lĩnh vực công nghiệp nặng, công nghiệp chế biến khí đốt, xăng dầu, luyện kim, cơ khí chế tạo, dịch vụ vận tải biển, chế biến lương thực thực phẩm.
KCN Long Sơn có diện tích 1200ha, được xây dựng vào năm 2008 với thời gian vận hành 50 năm.
Dự án KCN Long Sơn hiện đã lấp đầy 50%, với các ngành nghề công nghiệp điện, công nghiệp lọc hóa dầu, các ngành công nghiệp năng như cơ khí, luyện kim chế tạo, lắp ráp.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Khu công nghiệp Châu Đức được xây dựng từ năm 2007 với quy mô dự án 2287 ha. Đến thời điểm hiện tại, KCN đã hoàn thiện về hạ tầng kỹ thuật và có khả năng đáp ứng nhu cầu cho thuê nhà xưởng cho toàn khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu.
KCN Châu Đức thu hút khoảng 10.000 lao động địa phương, với tỉ lệ lấp đầy 50%. Dự án nằm cách QL51 khoảng 12km, Cảng Thị Vải 16km, Cảng Gò Dầu 21km,… KCN dễ dàng tiếp cận với các hạ tầng giao thông trọng yếu tại khu vực về đường bộ lẫn đường biển. Đây là một trong những yếu tố giúp tiết kiệm chi phí và thời gian vận chuyển cho các nhà đầu tư.
Khu công nghiệp Đá Bạc thành lập vào năm 2015 và có thời gian sử dụng là 50 năm với quy mô 295 ha. Hiện tại, KCN Đá Bạc đã có tỷ lệ lấp đầy là 94,78%.
Vị trí quy hoạch KCN nằm tiếp giáp với huyện Đất Đỏ và các khu dân cư. Về liên kết vùng, KCN Đá Bạc nằm cách QL56 khoảng 12 km, cách Cảng Cái Mép 30 km, cách Cao tốc Long Thành – Dầu Giây 54 km, cách Sân bay Long Thành 34 km.
Khu công nghiệp Đá Bạc có tính chất là KCN đa ngành, trong đó tập trung thu hút các ngành công nghiệp lắp ráp, sản xuất điện, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp cơ khí, công nghiệp điện, dược phẩm, thiết bị y tế.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Khu công nghiệp Đất Đỏ I được thành lập năm 2009, trên khu đất có diện tích khoảng 2000ha. KCN Đất Đỏ nằm gần trung tâm hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tiếp giáp với QL55.
Sự xuất hiện và đầu tư đúng mức của các dự án KCN lớn tại Bà Rịa – Vũng Tàu không chỉ tạo nên sự thuận lợi cho các nhà đầu tư, mà còn thu hút một lượng lớn lao động tại địa phương này.
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Tiến Hùng thành lập năm 2006 với tổng vốn đầu tư là 390 tỉ đồng.
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng nằm ở vị trí rất thuận tiện khi vận chuyển hàng hóa đi các nơi. KCN cách TP. HCM khoảng 70 km, cách TP. Vũng Tàu 40 km, cách sân bay Long Thành khoảng 20 km, cách cảng Thị Vải và cảng Gò Dầu 7 km.
Các ngành nghề thu hút đầu tư tại KCN Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng như: Công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản, chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí, lắp ráp điện tử, điện lạnh, vật liệu xây dựng và một số ngành công nghiệp nhẹ khác.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Khu công nghiệp Đông Xuyên được thành lập năm 1996 với tổng diện tích 160,81 ha nằm trên địa bàn phường Rạch Dừa. Thời hạn hoạt động của KCN này là 50 và hiện tại tỷ lệ lấp đầy đạ 100%.
KCN Đông Xuyên có vị trí thuận lợi về kết nối giao thông và cảng biển. KCN nằm cách thành phố Vũng Tàu 7 km, cách trung tâm thành phố HCM 125 km, cách sân bay Long Thành 80 km và cách Ga Biên Hòa 87 km.
Do vị trí đặc biệt có 3 mặt giáp biển, nên Khu công nghiệp Đông Xuyên thu hút các ngành Dịch vụ công nghiệp dầu khí như khai thác cảng, công nghiệp dịch vụ hàng hải, cơ khí chế tạo, sản xuất hàng điện tử, hàng tiêu dùng.
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 – Đại Dương được thành lập năm 2011, với quy hoạch chi tiết 1/2000 trên tổng diện tích 145,7 ha. Hiện tại, KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương có tỷ lệ lấp đầy đạt 45%.
KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương thuộc địa bàn phường Mỹ Xuân, cách cảng Phú Mỹ khoảng 12 km, cách cảng Thị Vải 5 km, cách sân bay Long Thành 20 km và cách sân bay Tân Sơn Nhất 70 km.
KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương được quy hoạch với tính chất là KCN đa ngành, trong đó tập trung các ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường như công nghiệp giày da, may mặc, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, đồ uống, lắp ráp điện tử.
Xem thêm: TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Quy hoạch phát triển khu công nghiệp – cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com/.
|
————————–
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup, #senvangrealestate, #kenhdautusenvang, #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 ,#phat_triển_dự_án, #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh, #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển, #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP