Đồng Nai là tỉnh nằm trong khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam, vùng đất nối liền giữa Nam Bộ, cực nam Trung Bộ và nam Tây Nguyên, giữ vị trí quan trọng trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam của đất nước. Tỉnh Đồng Nai nằm ở phía Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh, có tọa độ địa lý: từ 10o31’17 đến 11o34’49” vĩ độ Bắc, 106o44’45 đến 107o34’50” kinh độ Đông.
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
Theo Cục Thống kê Đồng Nai, quý 1/2024, thu hút FDI trên địa bàn tỉnh đạt 571 triệu USD, tăng 13,3% so cùng kỳ năm 2023.
Trong số đó, có 24 dự án cấp mới với tổng vốn đăng ký 291,4 triệu USD, tăng gấp 5,5 lần so cùng kỳ 2024; có 24 dự án tăng vốn, với tổng vốn bổ sung 279,9 triệu USD, giảm 37,9% so cùng kỳ.
Với số vốn trên, Đồng Nai đã lọt vào Top 10 địa phương thu hút vốn FDI lớn nhất cả nước trong quý 1/2024, theo số liệu của Tổng cục Thống kê.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Năm 2021, số lượng lao động trên 15 tuổi của Đồng Nai là khoảng 1,7 triệu người, không có chuyển biến đáng kể nào trong 6 năm vừa qua, trong đó, tỷ lệ lao động trên tổng dân số là 55% năm 2021, có xu hướng giảm dần từ mức 60% của năm 2015, một phần đến từ việc lao động rời tỉnh để lánh dịch. Mặc dù tỷ lệ này cao hơn trung bình cả nước (2021), nhưng Đồng Nai vẫn còn thấp hơn so với tỷ lệ của hai tỉnh lân cận là Bình Phước và Bình Dương.
Dự báo nguồn lao động. Nguồn: Senvangdata.com
Đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các phân khu công nghiệp hỗ trợ (phân khu công nghiệp hỗ trợ Nhơn Trạch 6, An Phước, Giang Điền) thì được hưởng các ưu đãi sau đây:
(GRDP) toàn tỉnh Đồng Nai năm 2023 đạt 246,45 ngàn tỷ đồng, tăng 5,3% so với năm trước . Đây là con số thấp hơn so với mục tiêu tăng trưởng ban đầu là 7,5 đến 8,5% và mức thấp so với những năm bình thường gần đây (trừ năm 2021 do dịch bệnh Covid-19).
Nguồn: Senvangdata.com
Dựa trên phương pháp xác định các nhóm ngành/ lĩnh vực ở trên, việc phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đồng Nai sẽ tập trung vào các nhóm ngành, lĩnh vực sau đây:
o Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo gồm các ngành chủ lực:
(i) Chế tạo máy và cơ khí chính xác;
(ii) Điện, điện tử;
(iii) Phương tiện vận tải;
(iv) Hóa chất;
(v) Chế biến thực phẩm.
Các ngành tiềm năng gồm:
(i) Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu và
(ii) Sản xuất thiết bị y tế sử dụng trong quy trình khám, chữa bệnh o Ngành nông, lâm, thủy sản:
(i) Trồng trọt (cây ăn quả, cây rau, hoa màu ngắn ngày);
(ii) Chăn nuôi (lợn và gia cầm) và
(iii) Thủy sản (tôm, cá nước ngọt và nước lợ)
o Ngành dịch vụ gồm 3 nhóm:
(1) logisitics,
(2) dịch vụ giáo dục và
(3) du lịch
o Lĩnh vực giáo dục – đào tạo
o Lĩnh vực y tế o Lĩnh vực văn hóa, thể thao
o Lĩnh vực khoa học và công nghệ
o Lĩnh vực thông tin và truyền thông
o Công tác quốc phòng, an ninh Phương án phát triển các ngành được đưa ra phối hợp hài hòa thực trạng, tiềm năng và quan điểm, mục tiêu của tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn tới.
Nguồn: Senvangdata.com
Sân bay: Định hướng, tỉnh Đồng Nai sẽ có một (01) cảng hàng không quốc tế Long Thành đạt cấp 4F (mức cao nhất) theo tiêu chuẩn ICAO
Nguồn: Senvangdata.com
Sau năm 2030 Đồng Nai sẽ có mạng lưới đường sắt đô thị kết nối từ Biên Hòa về Trảng Bom-Long Thành – Nhơn Trạch –Biên Hòa tạo thành tam giác kết nối các đô thị lớn của tỉnh với sân bay tạo mạng lưới giao thông liên hoàn.
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
Trong lộ trình đến 2050, giai đoạn 2022-2025 là thời kỳ đẩy mạnh việc triển khai và thu hút đầu tư có chọn lọc các ngành nghề, lĩnh vực vào các khu công nghiệp hiện hữu và mới thành lập trên địa bàn tỉnh, trong đó, chú trọng thu hút các ngành công nghiệp hỗ trợ, các ngành công nghiệp cao và bước đầu hình thành các KCN hỗ trợ, KCN công nghệ cao trên địa bàn. Giai đoạn 2025-2030, tỉnh Đồng Nai phấn đấu trở thành tỉnh dẫn đầu trong phát triển công nghiệp, là trung tâm công nghiệp hỗ trợ của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, cùng với đó là đẩy nhanh việc hoàn thiện hạ tầng các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển cũng như các trung tâm đào tạo nghề nghiệp hiện đại của khu vực và cả nước, hình thành sơ bộ hệ sinh thái công nghiệp 4.0 ở tỉnh.
Đến năm 2050, Đồng Nai sẽ là trung tâm công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ công nghiệp của cả nước và khu vực, với các cấu phần chính gồm (i) Các khu công nghiệp chuyên ngành/khu công nghiệp công nghệ cao; (ii) Dịch vụ hỗ trợ công nghiệp đa dạng; (iii) Trung tâm R&D, science park; (iv) Trung tâm đào tạo, giáo dục nghề nghiệp và (v) Trung tâm đổi mới sáng tạo, vườn ươm khởi nghiệp, phát triển theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và đạt mục tiêu phát thải trung tính net-zero.
Nguồn: Senvangdata.com
Khu công nghiệp
Đến năm 2030, Đồng Nai có 50 KCN với tổng diện tích 21.819 ha phù hợp với nhu cầu đất KCN đã tính toán; trong đó, có 12 KCN đề xuất bổ sung vào quy hoạch với diện tích 3.576 ha. Các KCN sẽ tạo động lực phát triển công nghiệp, tạo công ăn việc
Các KCN mở mới/mở rộng được đề xuất đến năm 2030 sẽ phân bố theo 2 khu vực phát triển bao gồm Vùng phát triển động lực và Vùng cân bằng sinh thái.
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
II |
Các KCN mở rộng (đã được Thủ tướng phê duyệt đưa vào quy hoạch) |
||
1 |
KCN Amata mở rộng giai đoạn IIIB |
TP Biên Hòa |
27,21 |
2 |
KCN Long Đức (GĐ 2) |
H. Long Thành |
293,9 |
3 |
KCN Xuân Lộc (GD 2) |
H. Xuân Lộc |
200 |
4 |
KCN Định Quán (GĐ 2) |
H. Định Quán |
107 |
5 |
KCN Tân Phú (GĐ 2) |
H. Tân Phú |
76 |
III |
Các KCN đã đưọc đưa vào quy hoạch phát triển KCN do Thủ tướng phê duyệt |
||
1 |
KCN Phước Bình |
H. Long Thành |
190 |
2 |
KCN Long Đức 3 |
H. Long Thành |
253 |
3 |
K.CN Bàu Cạn – Tân Hiệp |
H. Long Thành |
2.637,00 |
4 |
KCN Phước Bình 2 |
H. Long Thành |
299 |
5 |
KCN Phước An |
H. Nhơn Trạch |
330 |
6 |
KCN Cẩm Mỳ |
H. Cẩm Mỳ |
300 |
7 |
KCN Xuân Quế – Sông Nhạn |
H. Cẩm Mỳ |
3.595,00 |
IV |
Các KCN dự kiến (huyện/ Nhà dầu tư dề xuất) |
||
1 |
Khu công nghiệp La Ngà 2 |
H. Định Quán |
500 |
2 |
KCN Xuân Thiện |
H. Thống Nhất |
500 |
3 |
KCN Bàu Xéo 2 |
H. Trảng Bom |
380 |
4 |
KCN Hàng Gòn |
TP Long Khánh |
300 |
5 |
KCN chế biến NSTP (trong khu doííco) |
H. Thống Nhất |
251 |
6 |
KCN Túc Trưng |
H. Định Quán |
190 |
7 |
KCN Suối Nho |
H. Định Quán |
190 |
8 |
KCN Gia Canh |
H. Định Ọuán |
180 |
9 |
KCN Xuân Tâm |
H. Xuân Lộc |
500 |
10 |
KCN Phước An 2 |
H. Nhơn Trạch |
225 |
11 |
KCN Dâu Giây mở rộng |
H. Thống Nhất |
145 |
12 |
KCN Vĩnh Cừu (Mo Nang) |
Huyện Vinh Cửu |
215 |
STT |
Tên KCN |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
A |
KCN đã đi vào hoạt động |
10261,27 |
|
1 |
Lộc An- Bình Sơn |
huyện Long Thành |
497,77 |
2 |
Giang Điền |
huyện Trảng Bom và tp Biên Hoà |
592,2 |
3 |
Ông Kèo |
H. Nhơn Trạch |
823,45 |
4 |
Agtex Long Bình |
Tp. Biên Hoà |
43,26 |
5 |
Bàu Xéo |
H Trảng Bom |
499,8 |
6 |
Thạnh Phú |
H. Vĩnh Cửu |
177,2 |
7 |
Nhơn Trạch II- Lộc Khang |
H. Nhơn Trạch |
69,53 |
8 |
Nhơn Trạch II- Nhơn Phú |
H. Nhơn Trạch |
183,18 |
9 |
Nhơn Trạch VI |
H. Nhơn Trạch |
314,23 |
10 |
Long Đức |
H . Long Thành |
281,32 |
11 |
An Phước |
H . Long Thành |
200,85 |
12 |
Long Thành |
H . Long Thành |
486,91 |
13 |
Nhơn Trạch V |
H. Nhơn Trạch |
298,4 |
14 |
Tam Phước |
Tp. Biên Hoà |
497,77 |
15 |
Dệt may Nhơn Trạch |
H. Nhơn Trạch |
529,2 |
16 |
Biên Hoà I |
Tp. Biên Hoà |
823,45 |
17 |
Sông Mây |
H Trảng Bom |
473,95 |
18 |
Nhơn Trạch I |
H. Nhơn Trạch |
499,8 |
19 |
Nhơn Trạch III |
H. Nhơn Trạch |
177,2 |
20 |
Nhơn Trạch II |
H. Nhơn Trạch |
69,53 |
21 |
Loteco |
Tp. Biên Hoà |
183,18 |
22 |
Biên Hoà II |
Tp. Biên Hoà |
314,23 |
23 |
Amata |
Tp. Biên Hoà |
281,32 |
24 |
Gò Dầu |
H . Long Thành |
200,85 |
25 |
Hố Nai |
H Trảng Bom |
486,91 |
26 |
Công nghệ cao Long Thành |
H . Long Thành |
298,4 |
27 |
Dầu Giây |
H. Thống Nhất |
330,8 |
28 |
Loing Khánh |
Tp. Long Khánh |
264,47 |
29 |
Tân Phú |
Thị trấn Tân Phú |
54,16 |
30 |
Xuân Lộc |
H. Xuân Lộc |
108,82 |
31 |
Định Quán |
H. Định Quán |
54,35 |
32 |
Suối Tre |
Tp. Long Khánh |
144,78 |
Nguồn: Senvangdata.com
Giai đoạn 2021-2030, tỉnh quy hoạch 31 CCN với tổng diện tích đất là 1.862,09 ha. Trong đó: – Tiếp tục quy hoạch giai đoạn 2021-2030 đối với 21/27 CCN đã được quy hoạch giai đoạn 2013-2020, trong đó 02 CCN được điều chỉnh mở rộng và 01 CCN điều chỉnh giảm diện tích trong giai đoạn 2021 – 2030, với tổng diện tích là 1.268,9 ha. Như vậy, sẽ có 06/27 CCN trong quy hoạch hiện hữu được điều chỉnh rút khỏi quy hoạch, với tổng diện tích là 278,7 ha. – Đề xuất bổ sung mới danh mục quy hoạch CCN giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là 10 CCN, với tổng diện tích là 593,19 ha nhằm cơ bản đáp ứng nhu cầu di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
STT |
Tên CCN |
Địa bàn |
Diện tích quỵ hoạch 2013-2020 |
Diện tích dự kiến quỵ hoạch 2021-2030 |
Ngành nghe thu hút |
Ghi chú |
I |
21 CCN dã được quỵ hoạch giai doạn 2013-2020 (1.231.84ha). tiếp tục quỵ hoạch giai doạn 2021- 2030 (1.268.9hâ) |
|||||
1 |
CCN Thanh Phũ-Thiện Tân |
H. Vĩnh Cừu |
96,65 |
96,65 |
Da ngành, ưu tiên các ngành cóng nghiệp nhẹ. it ô nhiễm mỏi trường |
Dang thực hiện thủ tuc pháp lý ve dầu tư |
2 |
CCNVLXD Tân An |
H. Vĩnh Cừu |
50 |
50 |
Chuyên ngành: Vật liệu xảy dựng |
Đang triền khai xây dựng hạ tầng |
3 |
CCN Thiên Tân (GDI: 48.82 ha) |
H. Vĩnh Cừu |
75 |
75 |
Chuyên ngành: Chế biến go |
Đang triên khai xây dựng hạ tằng |
4 |
CCN Tân An |
H. Vĩnh Cừu |
48,82 |
75 |
Da ngành: Cơ khí: may mặc. giày da: cóng nghiẽp hồ trợ công nghê cao; che biến gỗ; chế biến nông sán: ngành nghề truyền thông và các ngành CN-TTCN khác ít gảy ô nhiễm môi trường |
Dang giái phóng mặt bang, mớ rộng quy mô |
5 |
CCN Vĩnh Tản |
H. Vĩnh Cừu |
49,81 |
49,81 |
Da ngành: chế biến nông sán. tiêu thủ công nghiệp |
Đang thực hiên thủ tục pháp lý ve dầu tư |
6 |
CCN Tam An |
H. Long Thành |
49,9 |
49,9 |
Da ngành: CN kỹ thuật cao. sạch. ít sử dụng lao động, hiện dại; diện-dicn tử. chê tạo ô tô |
Dang triền khai xây dựng hạ tầng |
7 |
CCN Long Phước 1 |
H. Long Thành |
74,99 |
74,99 |
Da ngành: sán xuất hàng tiêu dùng, lãp ráp diện, diện từ; che biến nông sàn; dồ gồ. hảng thủ cóng mỹ nghệ; VLXD cao cáp; công nghiệp bỗ trợ. sạch: các dịch vụ hậu can. vận chuyển, kho bãi. logistics |
Dang giái phóng mặt bằng |
8 |
CCN Phước Bình |
H. Long Thành |
75 |
75 |
Da ngành: VLXD; CN công nghe cao. hồ trợ. vật liệu mói. cơ khí. chế biền gỗ. cao su. nhựa, che biến NSTP. dệt không nhuộm, hậu can |
Dang giái phóng mặt bằng |
9 |
CCN Hố Nai 3 |
H. Tráng Bom |
53,08 |
53,08 |
Chuyên ngành: Ngành VLXD; chế biến gỗ. sán xuất sán phẩm từ plastic. phân bón |
Dã dầu tư hoàn chinh hạ tang kỹ thuật |
10 |
CCNHưng Thịnh |
H. Tráng Bom |
35 |
35 |
Da ngành: Ché biền NSTP. che biền gồ. lắp ráp che tạo máy và phụ tùng |
Dang thực hiện thủ tuc pháp lý ve dầu tư |
11 |
CCN Hưng Lộc |
H. Thống Nhát |
41,86 |
23,01 |
Da ngành: dệt may; che biến NSTP; phu tùng, lấp ráp máy móc thiết bị; công nghiệp hỗ trợ. sạch, tiên tiến |
Dang triền khai xây dựng hạ tầng |
12 |
CCN Quang Trung |
H. Thống Nhát |
79,87 |
79,87 |
Dạ ngành: Nghè truycn thong, chế biến nông sán và cơ khí phục vụ sản xuât nòng nghiệp |
Dang giái phóng mặt bằng |
13 |
CCNPhủ Cường |
H.DỊnh Quán |
44,46 |
44,46 |
Da ngành: Che biền NSTP. dệt. sán da. chế biển gỗ. sân phẩm từ cao su và plastic. sàn phẩm tù kim loại dúc sần; diện -diện tÍT. cóng nghiệp ché biến, che tạo khác (gom sứ. bê tông, xi mãng, thạch cao) |
Dã dầu tu hoàn chinh hạ tang kỹ thuật |
14 |
CCN Gốm Tản Hạnh |
TP. Biên Hòa |
54,83 |
54,83 |
Chuyên ngành: Gốm sú mỹ nghệ |
Dã dằu tu hoàn chinh hạ tang kỹ thuật |
15 |
CCN Phủ Thạnh – Vĩnh Thanh |
H.Nhơn Trạch |
87,31 |
87,31 |
Da ngành: Che bicn NSTP; sán xuất son chong tham: sán phâm tù cao su và plastic; thiết bi dụng cụ y tế; bao bi tù giấy; mỷ phâm. hóa duọc liệu, thục phầm chúc năng; thiết bị đo luỏng. kiểm tra dinh hướng và diều khiên, sán xuất sợi. thêu ren (không có dệt nhuộm), sán xuất các sản phẩm chiu lúa (gạch, ngói không nung) và ngành nghê khác |
Dã dầu tu hoàn chinh hạ tang kỹ thuật |
16 |
CCNXuân Hung |
H. Xuân Lộc |
16,12 |
63,15 |
Da ngành: co khí. gốm sú. chế biến gỗ. VLXD, may mặc. thú công mỹ nghệ, chế biến nông sán thục phằm. nhà kho. nhà xuỡng cho thuê |
Dang triền khai xây dụng hạ tang, mờ rộng quy mô |
17 |
CCN Dóc 47 |
TP. Biên Hòa |
88,48 |
72,6 |
Da ngành: CN nhẹ. ít gây ô nhiễm mỏi truòng; cơ khi. chế biến gỗ (uu tiên); sán xuất hàng tiêu dùng, lắp ráp diên từ. thủ công mỷ nghệ. VLXD cao câp. điên gia dung, may mãc |
Dang thực hiện thủ tục pháp lý ve dầu tu |
18 |
CCN Long Giao |
H. Cẩm Mỹ |
57,35 |
55,93 |
Chuyên ngành: Chế biến |
Ung vốn BT. GPMB và thực hiện dấu giá quyền sừ dụng dắt |
19 |
CCNPhủTúc |
H.DỊnh Quán |
50 |
50 |
NSTP |
|
20 |
CCNCNHT ôtô Đò Thành |
H. Long Thành |
68 |
68 |
Chuyên ngành: Cơ khí sán xuất lấp ráp ô tỏ và còng nghiêp hỗ trơ ngành ô tô |
Có DN de xuắt dầu tu |
21 |
CCN Phủ Vinh |
H. Định Quán |
35,31 |
35,31 |
Da ngành nghe |
Dang kéu gọi dầu tư |
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Xem thêm: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Đồng Nai
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Quy hoạch phát triển khu công nghiệp – cụm công nghiệp Đồng Nai” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com/.
|
————————–
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup, #senvangrealestate, #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án, #thị_trường_bất_động_sản_2023, #phat_triển_dự_án, #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển, #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP