Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát với chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước, quan điểm, mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước; phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan.
Tổng quan tỉnh Bến Tre:
Bến Tre là một tỉnh nằm về phía Đông Bắc đồng bằng sông Cửu Long, do đó có khoảng cách gần tới vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng cách từ Bến Tre đến điểm vào đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương chỉ 20km và cách thành phố Hồ Chí Minh chỉ 80 km.
Khoảng cách theo đường chim bay từ vùng ven biển của Bến Tre tới đường cao tốc Bến Lức – Long Thành phía Nam thành phố Hồ Chí Minh và kết nối ra sân bay Long Thành và cảng biển quốc tế Cái Mép – Thị Vải chỉ 50 km. Với vị trí địa lý như vậy, Bến Tre hoàn toàn có thể trở thành một phần của vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Bến Tre tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Các chỉ tiêu kinh tế – xã hội
– Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt 10 – 10,5%/năm.
+ Tỷ trọng trong GRDP của ngành công nghiệp – xây dựng chiếm khoảng 31 – 33%; ngành dịch vụ chiếm khoảng 44 – 46%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 17 – 19%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm khoảng 3 – 5%; GRDP bình quân đầu người đạt trên 170 triệu đồng.
+ Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng bình quân 13,5 – 14,5%/năm.
+ Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 45%; phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số để đến năm 2030 kinh tế số chiếm 25 – 30% GRDP.
– Về xã hội
+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 50%.
+ Tỷ lệ tăng dân số khoảng 0,22 – 0,24%/năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 75%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt từ 40% trở lên; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội đạt từ 7,0 – 7,5%/năm; tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp giảm còn dưới 25%; giải quyết việc làm cho người lao động 18.000 – 20.000 người/năm.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều còn dưới 2,5%.
+ Số bác sỹ/10.000 dân là khoảng 12 bác sỹ; số giường bệnh/10.000 dân đạt khoảng 32,5 giường; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 98%.
+ Cơ sở giáo dục đạt chuẩn: đối với mầm non đạt 75%; đối với tiểu học đạt 70%; đối với trung học cơ sở đạt 80%; đối với trung học phổ thông đạt 90%.
– Về môi trường
+ Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức khoảng 2,1%.
+ Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch đạt 98 – 100%; tỷ lệ dân cư trên toàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 85%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt 98,5%; chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt trên 90%; tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo quy định đạt tối thiểu 85% trở lên.
+ Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bến Tre đạt tối thiểu 50% và các đô thị loại IV trở lên đạt 25 – 40%.
– Về quốc phòng, an ninh: bảo đảm quốc phòng – an ninh, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.
Quy hoạch Tỉnh Bến Tre
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
Tỉnh Bến Tre trong Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Tổ chức không gian phát triển vùng ĐBSCL theo các hành lang kinh tế:
+ Hành lang kinh tế đô thị – công nghiệp từ Cần Thơ đến Long An: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
+ Hành lang dọc sông Tiền – sông Hậu: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
+ Hành lang kinh tế ven biển qua các tỉnh ven biển từ Long An, Cà Mau đến Kiên Giang: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
+ Hành lang biên giới từ Long An đến Kiên Giang: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Các khu vực động lực phát triển tác động lan tỏa đối với các tỉnh trong vùng ĐBSCL trong đó có Bến Tre:
+ Phát triển khu vực tứ giác trung tâm của vùng bao gồm các đô thị: Cần Thơ, Long Xuyên, Cao Lãnh, Vĩnh Long; là điểm hội tụ của các hành lang phát triển, hành lang vận tải quan trọng của vùng.
+ Phát triển các trung tâm đầu mối về nông nghiệp gắn với hệ thống các đô thị loại I có vai trò trung tâm tổng hợp, trung tâm chuyên ngành của vùng, tiểu vùng.
+ Phát triển Phú Quốc gắn kết với hệ thống đô thị ven biển, đô thị đảo để trở thành một cực phát triển kinh tế biển quan trọng trong không gian biển quốc gia.
Phương án tổ chức hoạt động kinh tế – xã hội của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn tới sẽ được tổ chức thành 3 vùng kinh tế – xã hội và 5 hành lang kinh tế, cụ thể: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
QUY HOẠCH| QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Xem thêm: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Phân bố hợp lý 3 nhóm đất (nông nghiệp, phi nông nghiệp và chưa sử dụng) theo các tiêu chí: thích nghi sử dụng đất đai, các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, đáp ứng nhu cầu gia tăng dân số và ngày càng cải thiện nâng cao điều kiện ở, sản xuất, sinh hoạt của dân cư.
Tỉnh Bến Tre chủ yếu phát triển theo trục ngang ( theo trục QL 57 và các đường tỉnh) do địa hình cù lao chia cắt nên việc nối thông các trục dọc (QL 60, đường hành lang ven biển) có nhiều hạn chế.
Định hướng sử dụng đất cho lĩnh vực nông nghiệp: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Định hướng sử dụng đất cho khu lâm nghiệp: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Định hướng sử dụng đất đối với khu phát triển công nghiệp: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Định hướng sử dụng đất cho khu thương mại – dịch vụ, du lịch: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Định hướng sử dụng đất cho khu vực đô thị: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Theo định hướng đến năm 2030, toàn tỉnh có 37 đô thị, trong đó:
– 01 đô thị loại I: Đô thị Bến Tre
– 03 đô thị loại III: đô thị Ba Tri , đô thị Mỏ Cày và đô thị Bình Đại
– 02 đô thị loại IV: đô thị Thạnh Phú, Chợ Lách.
– 31 đô thị loại V,
Định hướng sử dụng đất khu dân cư nông thôn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Định hướng sử dụng đất cho quốc phòng, an ninh: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
QUY HOẠCH| QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
Trung tâm vùng liên huyện là đô thị Ba Tri (huyện Ba Tri, định hướng đến 2030 đạt tiêu chí đô thị loại III và thành lập thị xã Ba Tri), với quy mô khoảng 10 phường, dự kiến dân số đến năm 2030 khoảng 100.000 người, đến 2050 khoảng 150.000 người.
QUY HOẠCH| QH TP BẾN TRE| HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Nâng cấp và hoàn thiện kết nối hệ thống đường tỉnh với hệ thống đường quốc lộ theo trục dọc và trục ngang, cùng mạng lưới đường huyện, xã tạo thành mạng lưới liên hoàn nối với mạng lưới quốc gia, nối liền các khu vực đô thị, các KCN, CCN, khu du lịch, phục vụ cho các hoạt động kinh tế – xã hội toàn diện của tỉnh, tập trung vào các trục:
* Ba trục Đông – Tây
* Ba trục Bắc – Nam
QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| HIỆN TRẠNG| ĐƯỜNG BỘ
Cùng với việc phát triển hệ thống hạ tầng giao thông, Bến Tre chú trọng phát triển hạ tầng phục vụ dịch vụ logistics thông qua việc kêu gọi đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu tạo động lực thu hút doanh nghiệp vận tải như: hạ tầng bến cảng, bến thủy nội địa, bến bãi, kho hàng tập trung gần các khu công nghiệp, khu vực sản xuất tập trung phù hợp với từng khu vực để giảm chi phí vận tải, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và dịch vụ du lịch.
QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| HIỆN TRẠNG| ĐƯỜNG THỦY
Hiện tỉnh đang tạo các chương trình/kế hoạch thu hút các dự án đầu tư phát triển lĩnh vực logistic, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực logistics và kế hoạch khai thác hiệu quả các bến, cảng và kho bãi hiện có.
Tỉnh tập trung phát triển giao thông đường thủy đa mục tiêu, vừa đảm bảo phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch, vừa gắn kết hài hòa với các giải pháp thủy lợi, nông nghiệp trong vùng, đảm bảo ngăn mặn và trữ ngọt.
QUY HOẠCH| DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM| GIAO THÔNG
1. Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 57 đoạn từ Bến phà Đình Khao, tỉnh Vĩnh Long đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre
Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 57 đoạn từ Bến phà Đình Khao, tỉnh Vĩnh Long đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre có tổng chiều dài 39.19km, dự kiến hoàn thành năm 2022. Dự án có tổng mức đầu tư hơn 2,120 tỷ đồng được huy động từ nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và các nguồn vốn hợp pháp khác.Đường được thiết kế theo tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế 80km/h; nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 11m láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m². Xây dựng 1 đơn nguyên cầu mới độc lập rộng 7m đối với 9 cầu và mở rộng mặt cầu cũ 1 cầu (cầu Cây Da). Tổng mức đầu tư 875 tỷ đồng.
2. Cầu Rạch Miễu 2
Cầu Rạch Miễu 2 nối hai tỉnh Tiền Giang và Bến Tre đi các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Dự án cầu Rạch Miễu 2 có tổng chiều dài 17.5 km, được xây dựng cách cầu Rạch Miễu hiện hữu khoảng 4 km về phía thượng lưu, có điểm đầu giao với quốc lộ 1 trên trục đường tỉnh 870, thuộc địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang; điểm cuối kết nối quốc lộ 60 tại đường dẫn cầu Hàm Luông, tỉnh Bến Tre. Dự án có tổng mức đầu tư phê duyệt khoảng 5,175.45 tỷ đồng, được đầu tư bằng vốn ngân sách.
3. Tuyến đường bộ ven biển miền Tây
Tuyến đường bộ ven biển qua địa bàn tỉnh Bến Tre có tổng chiều dài dự kiến là 53km, tổng vốn đầu tư hơn 28,500 tỷ đồng, bao gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 (2021 – 2025) và giai đoạn 2 sau năm 2025.
Giai đoạn 1 (2021 – 2025) với kinh phí 13,127 tỷ đồng xây dựng đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe cơ giới; xây dựng 13 cầu trên tuyến chính, trong đó có 5 cầu vượt sông lớn.
Giai đoạn 2 (dự kiến sau năm 2025) với kinh phí 15,419 tỷ đồng: nâng cấp, mở rộng tuyến đường ngoài đô thị với bề rộng nền đường 46m và trong đô thị với bề rộng nền đường 100m.
Xem bản full quy hoạch Tỉnh Bến Tre tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
Niên giám thống kê Tỉnh Bến Tre
Trên đây là những thông tin tổng quan về “TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Bến Tre. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvngdata.com/.
|
————————–
Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP