Tóm tắt quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 – 2030 và tầm nhìn đến 2050

  • 3 Tháng hai, 2024
  • Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát với chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước, quan điểm, mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước; phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan.

    Bản đồ địa lý địa phương tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Bản đồ địa lý địa phương tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Tổng quan tỉnh Bến Tre:

    Bến Tre là một tỉnh nằm về phía Đông Bắc đồng bằng sông Cửu Long, do đó có khoảng cách gần tới vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng cách từ Bến Tre đến điểm vào đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương chỉ 20km và cách thành phố Hồ Chí Minh chỉ 80 km. 

    Ước tính một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng
    Ước tính một số chỉ tiêu kinh tế – xã hội tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng

    Khoảng cách theo đường chim bay từ vùng ven biển của Bến Tre tới đường cao tốc Bến Lức – Long Thành phía Nam thành phố Hồ Chí Minh và kết nối ra sân bay Long Thành và cảng biển quốc tế Cái Mép – Thị Vải chỉ 50 km. Với vị trí địa lý như vậy, Bến Tre hoàn toàn có thể trở thành một phần của vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh.

    Xem bản full quy hoạch tỉnh Bến Tre tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Các chỉ tiêu kinh tế – xã hội

    – Về kinh tế

    + Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt 10 – 10,5%/năm.

    + Tỷ trọng trong GRDP của ngành công nghiệp – xây dựng chiếm khoảng 31 – 33%; ngành dịch vụ chiếm khoảng 44 – 46%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 17 – 19%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm khoảng 3 – 5%; GRDP bình quân đầu người đạt trên 170 triệu đồng.

    + Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng bình quân 13,5 – 14,5%/năm.

    + Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 45%; phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số để đến năm 2030 kinh tế số chiếm 25 – 30% GRDP.

    – Về xã hội

    + Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 50%.

    + Tỷ lệ tăng dân số khoảng 0,22 – 0,24%/năm.

    + Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 75%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt từ 40% trở lên; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội đạt từ 7,0 – 7,5%/năm; tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp giảm còn dưới 25%; giải quyết việc làm cho người lao động 18.000 – 20.000 người/năm.

    + Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều còn dưới 2,5%.

    + Số bác sỹ/10.000 dân là khoảng 12 bác sỹ; số giường bệnh/10.000 dân đạt khoảng 32,5 giường; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 98%.

    + Cơ sở giáo dục đạt chuẩn: đối với mầm non đạt 75%; đối với tiểu học đạt 70%; đối với trung học cơ sở đạt 80%; đối với trung học phổ thông đạt 90%.

    – Về môi trường

    + Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức khoảng 2,1%.

    + Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch đạt 98 – 100%; tỷ lệ dân cư trên toàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 85%.

    + Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt 98,5%; chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt trên 90%; tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo quy định đạt tối thiểu 85% trở lên.

    + Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bến Tre đạt tối thiểu 50% và các đô thị loại IV trở lên đạt 25 – 40%.

    – Về quốc phòng, an ninh: bảo đảm quốc phòng – an ninh, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.

    Quy hoạch Tỉnh Bến Tre

    QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

    Quy hoạch định hướng phát triển không gian tỉnh Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Bến Tre đến năm 2030
    Quy hoạch định hướng phát triển không gian tỉnh Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Tỉnh Bến Tre trong Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long

    Nguồn: senvangdata.com
    Nguồn: senvangdata.com
    Nguồn: senvangdata.com
    Nguồn: senvangdata.com
    Quy mô nền kinh tế tỉnh Bến Tre trong vùng. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Quy mô nền kinh tế tỉnh Bến Tre trong vùng. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Thu nhập bình quân đầu người các tỉnh ĐBSCL và cả nước theo tháng năm 2020. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Thu nhập bình quân đầu người các tỉnh ĐBSCL và cả nước theo tháng năm 2020. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Tổ chức không gian phát triển vùng ĐBSCL theo các hành lang kinh tế:

    + Hành lang kinh tế đô thị – công nghiệp từ Cần Thơ đến Long An: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    + Hành lang dọc sông Tiền – sông Hậu: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    + Hành lang kinh tế ven biển qua các tỉnh ven biển từ Long An, Cà Mau đến Kiên Giang: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    + Hành lang biên giới từ Long An đến Kiên Giang: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Quy hoạch định hướng phát triển không gian tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
    Quy hoạch định hướng phát triển không gian tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Các khu vực động lực phát triển tác động lan tỏa đối với các tỉnh trong vùng ĐBSCL trong đó có Bến Tre:

    + Phát triển khu vực tứ giác trung tâm của vùng bao gồm các đô thị: Cần Thơ, Long Xuyên, Cao Lãnh, Vĩnh Long; là điểm hội tụ của các hành lang phát triển, hành lang vận tải quan trọng của vùng.

    + Phát triển các trung tâm đầu mối về nông nghiệp gắn với hệ thống các đô thị loại I có vai trò trung tâm tổng hợp, trung tâm chuyên ngành của vùng, tiểu vùng.

    + Phát triển Phú Quốc gắn kết với hệ thống đô thị ven biển, đô thị đảo để trở thành một cực phát triển kinh tế biển quan trọng trong không gian biển quốc gia.

    Sơ đồ định hướng tổ chức không gian tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Sen Vàng
    Sơ đồ định hướng tổ chức không gian tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Sen Vàng

    Phương án tổ chức hoạt động kinh tế – xã hội của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn tới sẽ được tổ chức thành 3 vùng kinh tế – xã hội và 5 hành lang kinh tế, cụ thể: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    QUY HOẠCH| QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

    Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
    Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Xem thêm:  Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Phân bố hợp lý 3 nhóm đất (nông nghiệp, phi nông nghiệp và chưa sử dụng) theo các tiêu chí: thích nghi sử dụng đất đai, các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, đáp ứng nhu cầu gia tăng dân số và ngày càng cải thiện nâng cao điều kiện ở, sản xuất, sinh hoạt của dân cư.

    Sơ đồ cấu trúc không gian vùng tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng
    Sơ đồ cấu trúc không gian vùng tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng

    Tỉnh Bến Tre chủ yếu phát triển theo trục ngang ( theo trục QL 57 và các đường tỉnh) do địa hình cù lao chia cắt nên việc nối thông các trục dọc (QL 60, đường hành lang ven biển) có nhiều hạn chế.

    Quy hoạch Sử dụng đất TP Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
    Quy hoạch Sử dụng đất TP Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Định hướng sử dụng đất cho lĩnh vực nông nghiệp: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Định hướng sử dụng đất cho khu lâm nghiệp: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Định hướng sử dụng đất đối với khu phát triển công nghiệp: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Định hướng sử dụng đất cho khu thương mại – dịch vụ, du lịch: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Định hướng sử dụng đất cho khu vực đô thị: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Theo định hướng đến năm 2030, toàn tỉnh có 37 đô thị, trong đó:

    – 01 đô thị loại I: Đô thị Bến Tre

    – 03 đô thị loại III: đô thị Ba Tri , đô thị Mỏ Cày và đô thị Bình Đại

    – 02 đô thị loại IV: đô thị Thạnh Phú, Chợ Lách.

    – 31 đô thị loại V,

    Định hướng sử dụng đất khu dân cư nông thôn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Định hướng sử dụng đất cho quốc phòng, an ninh: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Bản đồ phương án sử dụng đất tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Bản đồ phương án sử dụng đất tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    QUY HOẠCH| QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN

    Quy hoạch vùng liên huyện tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Quy hoạch vùng liên huyện tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Trung tâm vùng liên huyện là đô thị Ba Tri (huyện Ba Tri, định hướng đến 2030 đạt tiêu chí đô thị loại III và thành lập thị xã Ba Tri), với quy mô khoảng 10 phường, dự kiến dân số đến năm 2030 khoảng 100.000 người, đến 2050 khoảng 150.000 người.

    QUY HOẠCH| QH TP BẾN TRE| HẠ TẦNG GIAO THÔNG

    Quy hoạch Hạ tầng giao thông TP. Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
    Quy hoạch Hạ tầng giao thông TP. Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Nâng cấp và hoàn thiện kết nối hệ thống đường tỉnh với hệ thống đường quốc lộ theo trục dọc và trục ngang, cùng mạng lưới đường huyện, xã tạo thành mạng lưới liên hoàn nối với mạng lưới quốc gia, nối liền các khu vực đô thị, các KCN, CCN, khu du lịch, phục vụ cho các hoạt động kinh tế – xã hội toàn diện của tỉnh, tập trung vào các trục:

    * Ba trục Đông – Tây 

    * Ba trục Bắc – Nam 

    QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| HIỆN TRẠNG| ĐƯỜNG BỘ

    Hệ thống đường tỉnh tỉnh Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
    Hệ thống đường tỉnh tỉnh Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Cùng với việc phát triển hệ thống hạ tầng giao thông, Bến Tre chú trọng phát triển hạ tầng phục vụ dịch vụ logistics thông qua việc kêu gọi đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu tạo động lực thu hút doanh nghiệp vận tải như: hạ tầng bến cảng, bến thủy nội địa, bến bãi, kho hàng tập trung gần các khu công nghiệp, khu vực sản xuất tập trung phù hợp với từng khu vực để giảm chi phí vận tải, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và dịch vụ du lịch.

    QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| HIỆN TRẠNG| ĐƯỜNG THỦY

    Hiện tỉnh đang tạo các chương trình/kế hoạch thu hút các dự án đầu tư phát triển lĩnh vực logistic, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực logistics và kế hoạch khai thác hiệu quả các bến, cảng và kho bãi hiện có.

    Cầu Đình Khao nối Bến Tre - Vĩnh Long. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Cầu Đình Khao nối Bến Tre – Vĩnh Long. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Tỉnh tập trung phát triển giao thông đường thủy đa mục tiêu, vừa đảm bảo phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch, vừa gắn kết hài hòa với các giải pháp thủy lợi, nông nghiệp trong vùng, đảm bảo ngăn mặn và trữ ngọt.

    Quy hoạch hạ tầng giao thông đường thủy tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
    Quy hoạch hạ tầng giao thông đường thủy tỉnh Bến Tre đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    QUY HOẠCH| DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM| GIAO THÔNG

    1. Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 57 đoạn từ Bến phà Đình Khao, tỉnh Vĩnh Long đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre

    Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 57 đoạn từ Bến phà Đình Khao, tỉnh Vĩnh Long đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre có tổng chiều dài 39.19km, dự kiến hoàn thành năm 2022. Dự án có tổng mức đầu tư hơn 2,120 tỷ đồng được huy động từ nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và các nguồn vốn hợp pháp khác.Đường được thiết kế theo tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế 80km/h; nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 11m láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m². Xây dựng 1 đơn nguyên cầu mới độc lập rộng 7m đối với 9 cầu và mở rộng mặt cầu cũ 1 cầu (cầu Cây Da). Tổng mức đầu tư 875 tỷ đồng.

    Nâng cấp Quốc lộ 57 tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Nâng cấp Quốc lộ 57 tỉnh Bến Tre. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    2. Cầu Rạch Miễu 2 

    Cầu Rạch Miễu 2 góp phần thúc đẩy phát triển vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Cầu Rạch Miễu 2 góp phần thúc đẩy phát triển vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Cầu Rạch Miễu 2 nối hai tỉnh Tiền Giang và Bến Tre đi các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Dự án cầu Rạch Miễu 2 có tổng chiều dài 17.5 km, được xây dựng cách cầu Rạch Miễu hiện hữu khoảng 4 km về phía thượng lưu, có điểm đầu giao với quốc lộ 1 trên trục đường tỉnh 870, thuộc địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang; điểm cuối kết nối quốc lộ 60 tại đường dẫn cầu Hàm Luông, tỉnh Bến Tre. Dự án có tổng mức đầu tư phê duyệt khoảng 5,175.45 tỷ đồng, được đầu tư bằng vốn ngân sách.

    3. Tuyến đường bộ ven biển miền Tây

    Sơ đồ tuyến đường bộ ven biển miền Tây tỉnh Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre
    Sơ đồ tuyến đường bộ ven biển miền Tây tỉnh Bến Tre. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Tuyến đường bộ ven biển qua địa bàn tỉnh Bến Tre có tổng chiều dài dự kiến là 53km, tổng vốn đầu tư hơn 28,500 tỷ đồng, bao gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 (2021 – 2025) và giai đoạn 2 sau năm 2025.

    Giai đoạn 1 (2021 – 2025) với kinh phí 13,127 tỷ đồng xây dựng đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe cơ giới; xây dựng 13 cầu trên tuyến chính, trong đó có 5 cầu vượt sông lớn. 

    Giai đoạn 2 (dự kiến sau năm 2025) với kinh phí 15,419 tỷ đồng: nâng cấp, mở rộng tuyến đường ngoài đô thị với bề rộng nền đường 46m và trong đô thị với bề rộng nền đường 100m.

    Kỳ vọng lớn từ tuyến đường bộ ven biển miền Tây. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Kỳ vọng lớn từ tuyến đường bộ ven biển miền Tây. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Xem bản full quy hoạch Tỉnh Bến Tre tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Bến Tre

    Niên giám thống kê Tỉnh Bến Tre 

     

        Trên đây là những thông tin tổng quan về “TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Bến Tre. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvngdata.com/.

     

    report-img

    ————————–

    Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : Bến tre, Quy hoạch sử dụng đất, senvanggroup, senvangdata, Đồng bằng sông Cửu Long, chỉ số, tóm tắt quy hoạch tỉnh bến tre, tỉnh bến tre, thời kỳ 2021-2030, định hướng sử dụng đất,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!