Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025, cụ thể năm 2024

  • 26 Tháng năm, 2024
  • Trong bối cảnh phát triển kinh tế – xã hội ngày càng mạnh mẽ, tỉnh Nam Định đang tập trung thực hiện các chiến lược quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Một trong những nhiệm vụ cấp thiết là đáp ứng nhu cầu nhà ở cho mọi tầng lớp nhân dân. Nhằm hiện thực hóa mục tiêu này, tỉnh đã xây dựng “Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025”. Cùng Sen Vàng Group tìm hiểu nội dung chính của kế hoạch  phát triển nhà ở cho giai đoạn tại Tỉnh trong giai đoạn 2021-2025, cụ thể vào năm 2024

    Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025, cụ thể năm 2024

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích

    1.1. Cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, để tổ chức triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 

    1.2. Triển khai thực hiện công tác phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025, có kiểm soát phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các kế hoạch triển khai thực hiện do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    1. Yêu cầu

    2.1. Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường về nhà ở trên địa bàn tỉnh.

    2.2. Đáp ứng cơ bản về nhà ở cho các đối tượng cần hỗ trợ về chính sách, đặc biệt là các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc diện chính sách, thu nhập thấp, thông qua việc sử dụng vốn xã hội hóa của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội để bán, thuê mua, cho thuê.

    2.3. Xác định các nội dung cụ thể về phát triển nhà ở cho từng khu vực phát triển đô thị của tỉnh theo hướng:

    – Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các khu vực phát triển nhà ở có cơ sở hạ tầng đã được đầu tư xây dựng.

    – Khuyến khích phát triển các khu vực nhà ở đã có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tương ứng đồng bộ.

    – Phát triển dự án nhà ở mới đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

    2.4. Xác lập danh mục vị trí các dự án phát triển nhà ở, làm cơ sở cho việc theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở theo từng giai đoạn.

    Xem thêm: Tóm tắt Báo cáo quy hoạch tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025

    1. Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025

    Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025, cụ thể năm 2024

    Nguồn: Senvangdata.com

    1. Diện tích đất để xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025

    Diện tích đất để kêu gọi đầu tư phát triển mới trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 916,54 ha, trong đó:

    – Diện tích đất để xây dựng nhà ở thương mại trong dự án khoảng 55,49 ha.

    – Diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội khoảng 49,07 ha.

    – Diện tích đất do người dân tự xây (tại các lô đất chuyển quyền sử dụng đất) khoảng 811,86 ha.

    – Quỹ đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 theo từng đơn vị hành chính

    STT

    Đơn vị hành chính

    Quỹ đất phát triển nhà ở (ha)

    Tổng cộng

       

    Nhà ở thương mại

    Nhà ở xã hội

    Nhà ở công vụ

    Nhà ở do người dân tự xây dựng

     

    1

    Thành phố Nam Định

    22,61

    1,99

    0,06

    74,68

    99,34

    2

    Huyện Mỹ Lộc

    8,54

    10,50

    0,01

    72,14

    91,18

    3

    Huyện Vụ Bản

    1,50

    3,61

    0,01

    88,40

    93,52

    4

    Huyện Ý Yên

    6,03

    4,51

    0,01

    105,32

    115,87

    5

    Huyện Nghĩa Hưng

    1,50

    6,93

    0,01

    94,15

    102,58

    6

    Huyện Nam Trực

    1,50

    0,80

    0,01

    66,38

    68,69

    7

    Huyện Trực Ninh

    1,50

    1,15

    0,01

    77,23

    79,89

    8

    Huyện Xuân Trường

    3,29

    3,29

    0,01

    54,19

    60,77

    9

    Huyện Giao Thủy

    7,03

    15,10

    0,01

    76,91

    99,05

    10

    Huyện Hải Hậu

    2,00

    1,20

    0,01

    102,45

    105,66

    Tổng cộng

    55,49

    49,07

    0,15

    811,86

    916,54

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    1. Nhu cầu vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025

    – Nguồn vốn cần để phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 – 2025 dự kiến khoảng 95.054 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn xã hội hóa trong đó:

    + Nguồn vốn xây dựng nhà ở thương mại: 580 tỷ đồng

    + Nguồn vốn xây dựng nhà ở xã hội: 3.743 tỷ đồng

    + Nguồn vốn xây dựng nhà ở theo Chương trình mục tiêu: 1.708 tỷ đồng

    + Nguồn vốn xây dựng hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: 89.024 tỷ đồng

    KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

    Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025, cụ thể năm 2024

    Nguồn: Senvangdata.com

    Diện tích sàn nhà ở hoàn thành phân theo đơn vị hành chính

    Đơn vị: m² sàn

    STT

    Đơn vị

    Diện tích sàn nhà hoàn thành (do người dân tự xây)

    Diện tích nhà hoàn thành (nhà ở theo chương trình mục tiêu)

    Tổng

     

    Toàn tỉnh

    2.491.392

    137.168

    2.628.560

    1

    Thành phố Nam Định

    191.638

    15.020

    206.658

    2

    Huyện Nghĩa Hưng

    264.955

    14.516

    279.471

    3

    Huyện Trực Ninh

    242.278

    8.766

    251.044

    4

    Huyện Mỹ Lộc

    172.910

    12.520

    185.430

    5

    Huyện Hải Hậu

    298.244

    23.016

    321.260

    6

    Huyện Nam Trực

    206.527

    11.516

    218.043

    7

    Huyện Giao Thủy

    235.433

    16.016

    251.449

    8

    Huyện Vụ Bản

    281.361

    10.516

    291.877

    9

    Huyện Xuân Trường

    199.406

    9.766

    209.172

    10

    Huyện Ý Yên

    398.640

    15.516

    414.156

    Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở

    a) Về vốn

    Năm 2024 nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở là 20.444 tỷ đồng, trong đó:

    – Vốn xây dựng nhà ở theo chương trình mục tiêu là 543,530 tỷ đồng

    – Vốn xây dựng nhà ở trên đất hiện hữu là 19.901 tỷ đồng.

    b) Nguồn vốn

    Dự kiến các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

    – Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,…

    – Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình.

    – Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; vốn doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay Ngân hàng chính sách xã hội,…

    Vị trí, tên dự án dự kiến đầu tư phát triển nhà ở năm 2024 của các huyện, TP Nam Định

    Danh mục các dự án dự kiến triển khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2024 tại các địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh cụ thể như sau:

    STT

    Tên dự án

    Loại hình

    Diện tích đất ở dự kiến (ha)

     

    TỔNG

     

    380,80

    I

    Thành phố Nam Định

     

    33,48

    1

    Khu dân cư tập trung Hùng Vương xã Nam Phong, thành phố Nam Định

    KDC

    2,5

    2

    Khu dân cư tập trung xã Nam Vân, thành phố Nam Định

    KDC

    2,37

    3

    Khu dân cư tập trung thôn Địch Lễ xã Nam Vân, thành phố Nam Định

    KDC

    2

    4

    Khu nhà ở xã hội Bãi Viên, Phường Mỹ Xá, thành phố Nam Định

    NOXH

    1,15

    5

    Khu nhà ở thương mại thuộc khu TĐC Phúc Tân

    NOTM

    0,59

    6

    Khu đô thị mới Phú Ốc

    KĐT

    17,03

    7

    Khu dân cư Lộc Vượng, Phường Lộc Vượng

    KDC

    4,99

    8

    Khu dân cư tập trung phường Lộc Hòa và Phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định

    KDC

    2,85

    II

    Huyện Nghĩa Hưng

     

    16,28

    1

    Khu dân cư tập trung Đại Hải xã Nghĩa Thịnh

    KDC

    0,7

    2

    Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Thái

    KDC

    0,5

    3

    Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Trung

    KDC

    1,08

    4

    Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Hải

    KDC

    1,8

    5

    Khu dân cư tập trung xóm 1 xã Nam Điền

    KDC

    1,9

    6

    Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Phú

    KDC

    1,6

    7

    Khu dân cư tập trung xóm Nam Điền xã Nghĩa Lợi

    KDC

    0,6

    8

    Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Hồng

    KDC

    1,3

    9

    Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Lâm

    KDC

    1,5

    10

    Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội Bắc xã Nghĩa Hùng

    KDC

    1,3

    11

    Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Minh

    KDC

    2,3

    12

    Khu dân cư tập trung xã Hoàng Nam

    KDC

    1,7

    III

    Huyện Trực Ninh

     

    33,04

    1

    Khu dân cư tập trung xóm An Khang, xã Trực Cường

    KDC

    3,2

    2

    Khu dân cư tập trung thôn Toàn Thắng, xã Trực Thắng

    KDC

    3,31

    3

    Khu dân cư tập trung xóm Đông Trung, xã Trung Đông

    KDC

    5,98

    4

    Khu dân cư tập trung và tái định cư thôn Nhật Tân, xã Trực Hưng

    KDC, TĐC

    1,2

    5

    Khu dân cư tập trung và tái định cư thôn Phương Hạ, xã Phương Định

    KDC, TĐC

    1,4

    6

    Khu dân cư tập trung thôn Dịch Diệp, xã Trực Chính

    KDC

    1,4

    7

    Khu dân cư và tái định cư xóm 1, xã Liêm Hải

    KDC, TĐC

    1,8

    8

    Khu dân cư và tái định cư xóm Lác Môn 3, xã Trực Hùng

    KDC, TĐC

    1,68

    9

    Khu dân cư tập trung và tái định cư thôn Tân Đồng, Thanh Bình, xã Trực Đạo

    KDC, TĐC

    3,12

    10

    Khu tái định cư và khu dân cư thôn Văn Lãng Nam, xã Trực Tuấn

    KDC, TĐC

    1,68

    11

    Khu dân cư tập trung và tái định cư thôn Lễ Tích, xã Trực Thuận

    KDC, TĐC

    2,4

    12

    Khu dân cư tập trung và tái định cư xóm Bằng Trang, xã Trực Thanh

    KDC, TĐC

    2

    13

    Khu dân cư tập trung và tái định cư xóm Đoài 2, xã Việt Hùng

    KDC, TĐC

    1,67

    14

    Khu dân cư tập trung và tái định cư xóm Nam, xã Việt Hùng

    KDC, TĐC

    1,28

    15

    Khu dân cư tập trung và tái định cư xóm Chín, xã Việt Hùng

    KDC, TĐC

    0,92

    IV

    Huyện Mỹ Lộc

     

    66,61

    1

    Khu đô thị Đặng xá, thị trấn Mỹ Lộc

    KĐT

    5,94

    2

    Khu dân cư tập trung Đông Trung Quyên, Tây Hào Quang, thị trấn Mỹ Lộc

    KDC

    2,09

    3

    Khu dân cư tập trung xóm Đình, xã Mỹ Thịnh

    KDC

    0,7

    4

    Khu dân cư tập trung thôn La Chợ xã Mỹ Tiến

    KDC

    3,03

    5

    Khu dân cư tập trung xã Mỹ Hưng

    KDC

    5,94

    6

    Khu dân cư tập trung Ao tư liệu xã Mỹ Hưng

    KDC

    0,44

    7

    Khu đô thị Phú Ốc

    KĐT

    2,4

    8

    Khu đô thị Mỹ Trung

    KĐT

    7,94

    9

    Khu dân cư thôn Đệ Tam, xã Mỹ Phúc

    KDC

    0,8

    10

    Khu dân cư thôn Vạn Thanh, xã Mỹ Phúc

    KDC

    2,47

    11

    Khu dân tập trung xã Mỹ Tân

    KDC

    2,2

    12

    Khu dân cư tập trung xã Mỹ Thắng

    KDC

    1,8

    13

    Khu dân cư tập trung thôn Lê Hồng Phong, xã Mỹ Thuận

    KDC

    0,27

    14

    Khu đô thị Thuận Thịnh (Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh)

    KĐT

    27,5

    15

    Xây dựng thiết chế công đoàn tỉnh Nam Định tại xã Mỹ Thuận

    NOXH

    2

    16

    Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Mỹ Trung (xã Mỹ Trung)

    NOXH

    1,3

    17

    Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Mỹ Thuận (xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh)

    NOXH

    11

    V

    Huyện Hải Hậu

     

    33,5

    1

    Khu dân cư tập trung xã Hải Phúc

    KDC

    3,6

    2

    Khu dân cư tập trung xã Hải Thanh

    KDC

    2,59

    3

    Khu dân cư tập trung xã Hải Tây

    KDC

    5,33

    4

    Khu dân cư tập trung xã Hải Sơn

    KDC

    2,5

    5

    Khu dân cư tập trung xã Hải Trung

    KDC

    5,28

    6

    Khu dân cư tập trung xã Hải Phong

    KDC

    4,5

    7

    Khu dân cư tập trung xã Hải Long

    KDC

    3,92

    8

    Khu dân cư tập trung xã Hải Đường

    KDC

    0,78

    9

    Khu dân cư tập trung xã Hải Châu

    KDC

    2

    10

    Khu dân cư tập trung xã Hải Tân

    KDC

    1,5

    11

    Khu dân cư tập trung số 2 xã Hải Vân

    KDC

    1,5

    VI

    Huyện Nam Trực

     

    25,25

    1

    Khu dân cư tập trung xã Bình Minh

    KDC

    0,6

    2

    Khu dân cư tập trung xã Bình Minh 2

    KDC

    1

    3

    Khu dân cư tập trung thôn Phú Thịnh xã Nam Hồng

    KDC

    1,4

    4

    Khu dân cư tập trung xã Tân Thịnh 2

    KDC

    1,8

    5

    Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa 2

    KDC

    1,8

    6

    Khu dân cư tập trung phía Đông sông Châu Thành xã Nam Cường

    KDC

    1,25

    7

    Khu dân cư Khu vực bắc thôn Tây Lạc (Nam đường 487B)

    KDC

    4,3

    8

    Khu dân cư tập trung xã Đồng Sơn 2

    KDC

    1,8

    9

    Khu dân cư tập trung thị trấn Nam Giang

    KDC

    2,8

    10

    Khu dân cư tập trung xã Nam Hải 2

    KDC

    1

    11

    Khu dân cư tập trung xã Nam Thái 2

    KDC

    1,5

    12

    Khu dân cư tập trung xã Hồng Quang

    KDC

    3,7

    13

    Khu dân cư tập trung xã Nam Dương 3

    KDC

    1,75

    14

    Khu dân cư tập trung xã Nam Dương 4

    KDC

    0,55

    VII

    Huyện Giao Thủy

     

    125,95

    1

    Khu dân cư tập trung xóm Xuân Hoành, xã Giao Xuân

    KDC

    3,1

    2

    Khu dân cư tập trung xóm 4, xã Giao Thiện

    KDC

    3,16

    3

    Khu dân cư tập trung xóm Thiện Xuân, xã Giao An

    KDC

    2,5

    4

    Khu dân cư tập trung xóm 4, xã Giao An mở rộng

    KDC

    0,6

    5

    Khu dân cư tập trung Trà Lũ, xã Giao An

    KDC

    2,5

    6

    Khu dân cư tập trung xóm Lạc Thuần, xã Giao Châu

    KDC

    4

    7

    Khu dân cư tập trung xóm Thanh Long, xã Giao Thanh

    KDC

    3,55

    8

    Khu dân cư trung xóm Thanh Lâm, xã Giao Thanh

    KDC

    1,82

    9

    Khu dân cư tập trung xóm Thanh Hà, xã Giao Hương

    KDC

    2,9

    10

    Khu dân cư tập trung xã Giao Hương

    KDC

    1,2

    11

    Khu dân cư tập trung xóm Xuân Ninh, xã Bạch Long

    KDC

    1,8

    12

    Khu dân cư tập trung xóm Hải Giang, xã Giao Hải

    KDC

    4,5

    13

    Khu dân cư tập trung Hoàng Long, xã Giao Long

    KDC

    5

    14

    Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Hải Long (xã Giao Long)

    NOXH

    10

    15

    Khu dân cư tập trung Hoành Nha, xã Giao Tiến

    KDC

    2,5

    16

    Khu dân cư tập trung Hoành Nha 2, xã Giao Tiến

    KDC

    3,8

    17

    Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Giao Thuỷ (xã Giao Phong)

    KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng

    9

    18

    Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Giao Thuỷ (thị trấn Quất Lâm)

    KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng

    11

    19

    Khu dân cư tập trung xóm 4, xã Hoành Sơn (mở rộng)

    KDC

    1,12

    20

    Khu dân cư tập trung xóm 14, xã Hoành Sơn (giai đoạn 2)

    KDC

    1,2

    21

    Khu nhà ở công nhân KCN Thịnh Tân (xã Giao Tân)

    NOXH

    4

    22

    Khu nhà ở công nhân KCN Lạc Xuân (xã Giao Lạc)

    NOXH

    4

    23

    Khu dân cư tập trung Đại Đồng, xã Giao Lạc

    KDC

    4

    24

    Khu dân cư, tái định cư xã Giao Thịnh 1

    KDC, TĐC

    1,2

    25

    Khu dân cư, tái định cư xã Giao Thịnh

    KDC, TĐC

    1

    26

    Khu đô thị Giao Yến

    KĐT

    22

    27

    Khu dân cư tập trung xóm 5, xóm 7, xóm 8 xã Giao Yến

    KDC

    4,8

    28

    Khu dân cư tập trung xóm 5, xóm 8 xã Giao Yến

    KDC

    2,7

    29

    Khu dân cư tập trung xã Giao Yến 1

    KDC

    4

    30

    Khu dân cư tập trung xã Giao Yến 2

    KDC

    3

    VIII

    Huyện Vụ Bản

     

    14,08

    1

    Khu dân cư tập trung xóm Xuân xã Trung Thành

    KDC

    1,7

    2

    Khu dân cư tập trung xã Đại An

    KDC

    4,3

    3

    Khu dân cư tập trung xóm Bến, Trải trại xã Thành Lợi (cánh đồng Cốc 1)

    KDC

    1,7

    4

    Khu dân cư tập trung xã Tân Thành (khu Đồng Cói)

    KDC

    1,1

    5

    Khu dân cư tập trung Đồng Ngạch xóm 1 xã Kim Thái

    KDC

    2,6

    6

    Khu dân cư tập trung Xóm Pheo xã Kim Thái, huyện Vụ Bản

    KDC

    0,53

    7

    Khu dân cư tập trung Cầu Đìa, Đống Trúc – Liên Phú xã Hiển Khánh

    KDC

    2,15

    IX

    Huyện Xuân Trường

     

    12,1

    1

    Xây dựng hạ tầng khu tái định cư và khu dân cư tập trung xã Xuân Phong

    TĐC, KDC

    3,3

    2

    Xây dựng hạ tầng khu tái định cư và khu dân cư tập trung xã Xuân Thượng

    TĐC, KDC

    4,7

    3

    Xây dựng khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Khu vực tổ 7 mới, tổ 16 cũ)

    KDC

    4,1

    X

    Huyện Ý Yên

     

    20,54

    1

    Khu dân cư tập trung phía Đông thôn Phúc Chỉ, phía Tây Trường mầm non Yên Thắng Khu A, xã Yên Thắng

    KDC

    0,8

    2

    Khu dân cư tập trung Thiện Mỹ, xã Yên Mỹ

    KDC

    0,8

    3

    Khu dân cư tập trung Gồ Gai, xã Yên Khánh

    KDC

    1,6

    4

    Khu Tái định cư và khu dân cư tập trung Cầu Cổ (thuộc OM9) xã Yên Bằng

    KDC + TĐC

    2,46

    5

    Khu dân cư tập trung xã Yên Tân

    KDC

    1,82

    6

    Khu dân cư tập trung xã Yên Hưng

    KDC

    2,48

    7

    Khu dân cư tập trung Tướng Hạc, xã Yên Trị

    KDC

    0,64

    8

    Khu dân cư tập trung Xóm Bến, xã Yên Trị

    KDC

    1,28

    9

    Khu dân cư tập trung Xóm Trong, xã Yên Trị

    KDC

    1,08

    10

    Khu dân cư xã Yên Thành

    KDC

    1,1

    11

    Khu dân cư xã Yên Trung

    KDC

    1,71

    12

    Khu dân cư tập trung Đồng Bông, thôn Đông Hưng, xã Yên Thọ

    KDC

    2,41

    13

    Khu dân cư tập trung xã Yên Nghĩa 1

    KDC

    0,56

    14

    Khu dân cư tập trung xã Yên Nghĩa 2

    KDC

    0,45

    15

    Khu dân cư tập trung xã Yên Nhân

    KDC

    1,35

    Xem thêm: Báo cáo thị trường Tỉnh Nam Định

    Niên giám thông kê Tỉnh Nam Định

      Trên đây là những thông tin tổng quan về Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025, cụ thể năm 2024 do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web https://senvangdata.com.vn/. 

    thumbnail

    ————————–

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : Nghiên cứu thị trường, senvanggroup, senvangdata, đơn vị tư vấn phát triển dự án, gen Z bất động sản, tóm tắt quy hoạch, bất động sản, kế hoạch nhà ở 2024, BĐS, kế hoạch nhà ở 2021-2025, chủ đầu tư, r&d bất động sản, nam định,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP