Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025

  • 6 Tháng sáu, 2024
  • Tỉnh Thái Bình, nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, là một trong những địa phương có bề dày lịch sử và văn hóa lâu đời của Việt Nam. Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025 chính là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển toàn diện, bền vững của tỉnh, nhằm đảm bảo mọi người dân đều có chỗ ở an toàn, tiện nghi và góp phần nâng cao chất lượng sống của cộng đồng. Trong bài viết này, hãy cùng Sen Vàng Group tìm hiểu về Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025.

    Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Thái Bình)
    Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Nguồn: Báo cáo thị trường tỉnh Thái Bình)

    1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    – Cụ thể hóa các quan điểm, định hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025. 

    – Làm căn cứ để thực hiện chấp thuận chủ trương, lựa chọn chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 – 2025 theo quy định;

    – Tạo công cụ để chính quyền các cấp tại địa phương quản lý công tác phát triển nhà ở giai đoạn 2021 – 2025.

    – Là cơ sở để xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, đầu tư công, thu hút nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình. 

    Xem thêm: QUY HOẠCH VÙNG TỈNH THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021 – 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

    2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021 -2025

    2.1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở

    a. Phát triển diện tích nhà ở

    Tổng diện tích nhả ở đến năm 2025 toàn tỉnh phấn đấu đạt 59.692.271 m sàn (năm 2021 là 49.528.517m2); trong đó: Tại khu vực đô thị 22.140.138 sàn và tại khu vực nông thôn 37.552.133 sàn.

    b. Chỉ tiêu dân số, diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh

    Toàn tỉnh

    Giai đoạn 2021 -2025

    Dân số (người)

    Diện tích bình quân (m2/ người) 

    1.983.882

    30,1

    Khu vực đô thị

    595.165

    37,2

    Khu vực nông thôn

    1.388.717

    27,0

    Chỉ tiêu dân số, diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

    c. Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu, tỷ lệ chất lượng nhà ở giai đoạn 2021-2025

    –  Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đạt: 10 sàn/người.

    – Tỷ lệ chất lượng nhà ở

    – Đến năm 2025, phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố đạt 99,0%.

    – Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo chât lượng theo quy chuân, tiêu chuẩn gắn với các dự án phát triển đô thị, đảm bảo đông bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thiết kế mở rọng không gian tiện nghi chức nãng của căn nhà theo hướng phát triển không gian xanh, bền vững, phát thải thấp.

    d. Vị trí, khu vực phát triển và số lượng dự án xây dựng nhà ở

    Khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, ứong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục phát triển nhà ở theo dự án đê đảm bảo chỉ tiêu phát ừiển chung (Chi tiết dự án được tổng hợp xây dựng trong Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và giai đoạn 2024-2025).

    Thị trường bất động sản tỉnh Thái Bình

    Thị trường Bất động sản tỉnh Thái Bình. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Phát triển nhà ở do người dân tự xây: Trên địa bàn toàn tỉnh.

    – Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025

    – Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 là 10.163.754 m2 cụ thể theo bảng tồng hợp.

    – Chỉ tiêu nhà ở xây dựng mới tăng thêm các loại nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 (80% quy mô xây dựng tạo lập mới, 20% xây dựng cải tạo trên nền nhà cũ)

    Chỉ tiêu nhà ở xây dựng mới tăng thêm các loại nhà ở tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2021-2025

    Chỉ tiêu nhà ở xây dựng mới tăng thêm các loại nhà ở tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.

    – Chỉ tiêu các loại nhà ở cần cải tạo, sửa chữa giai đoạn 2021-2025

    Chỉ tiêu các loại nhà ở cần cải tạo, sửa chữa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025

    Chỉ tiêu các loại nhà ở cần cải tạo, sửa chữa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.

    • Hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định cho 6.176 hộ nghèo và 3.867 hộ cận nghèo, tương đương với 301.290 m2 sàn.
    • Phấn đấu hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 1.925 hộ gia đình có công với cách mạng, tương đương  với 57.750 m2 sàn.
    • Phấn đấu hỗ trợ xây mới nhà ở đã xuống cấp cho 3.243 hộ gia đình có công với Cách mạng, tương đương với 97.290 m2 sàn.
    • Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở giai đoạn này là 3.201,47ha, bao gồm:
    • Diện tích đất xây dựng nhà ở thương mại là 2.765,62ha.
    • Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội là 66,59ha.
    • Diện tích đất xây dựng nhà ở của hộ gia đình tự xây dựng là 369,26ha.
    • Diện tích sàn nhà ở xây mới các loại hình nhà ở theo đơn vị hành chính trong giai đoạn 2021-2025

    STT

    Huyện, thành phố

    Số căn

    Diện tích (m2)

    1

    Nhà ở thương mại

    30.491

    6.098.252

    1.1

    Thành phố Thái Bình

    9.135

    1.826.750

    1.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    3.944

    788.866

    1.3

    Huyện Hưng Hà

    2.500

    500.002

    1.4

    Huyện Đông Hưng

    2.403

    480.639

    1.5

    Huyện Thái Thụy

    3.376

    675.194

    1.6

    Huyện Tiền Hải

    3.120

    624.099

    1.7

    Huyện Kiến Xương

    3.025

    605.025

    1.8

    Huyện Vũ Thư

    2.988

    597.676

    2

    Nhà ở cho công nhân

    6.027

    606.804

    2.1

    Thành phố Thái Bình

    2.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    2.3

    Huyện Hưng Hà

    2.4

    Huyện Đông Hưng

    2.5

    Huyện Thái Thụy

    3.211

    323.289

    2.6

    Huyện Tiền Hải

    2.265

    228.015

    2.7

    Huyện Kiến Xương

    2.8

    Huyện Vũ Thư

    551

    55.500

    3

    Nhà ở cho người thu nhập thấp

    4.499

    392.008

    3.1

    Thành phố Thái Bình

    1.876

    163.590

    3.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    451

    39.273

    3.3

    Huyện Hưng Hà

    476

    41.449

    3.4

    Huyện Đông Hưng

    429

    37.371

    3.5

    Huyện Thái Thụy

    514

    44.746

    3.6

    Huyện Tiền Hải

    154

    13.385

    3.7

    Huyện Kiến Xương

    371

    32.318

    3.8

    Huyện Vũ Thư

    228

    19.876

    4

    Nhà ở dân tự xây

    6.893

    1.033.939

    4.1

    Thành phố Thái Bình

    3.969

    595.247

    4.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    676

    101.410

    4.3

    Huyện Hưng Hà

    322

    48.230

    4.4

    Huyện Đông Hưng

    299

    44.819

    4.5

    Huyện Thái Thụy

    462

    69.352

    4.6

    Huyện Tiền Hải

    372

    55.832

    4.7

    Huyện Kiến Xương

    440

    66.063

    4.8

    Huyện Vũ Thư

    353

    52.987

    Toàn tỉnh

    47.910

    8.131.003

    Diện tích sàn nhà ở xây mới các loại hình nhà ở theo đơn vị hành chính trong giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

    • Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 là 3.201,47ha, cụ thể theo bảng tổng hợp

    STT

    Hình thức phát triển nhà ở

    Diện tích giai đoạn 2021-2025 (m2)

    Nhu cầu quỹ đất

    Đến năm 2025 (ha)

    1

    Nhà ở thương mại

    6.098.252

    2.766

    2

    Nhà ở xã hội

    998.812

    66

    2.1

    Nhà ở cho công nhân

    606.804

    40

    2.2

    Nhà ở cho người thu nhập thấp

    392.008

    26

    3

    Nhà ở dân tự xây

    1.033.939

    369

    TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH

    8.130.003

    3.201

    Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

    • Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 theo đơn vị hành chính

    STT

    Huyện, thành phố

    Diện tích (m2)

    Nhu cầu điện tích đất để thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở đến năm 2025 (ha)

    1

    Nhà ở thương mại

    6.098.252

    2.766

    1.1

    Thành phố Thái Bình

    1.826.750

    828

    1.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    788.866

    358

    1.3

    Huyện Hưng Hà

    500.002

    227

    1.4

    Huyện Đông Hưng

    480.639

    218

    1.5

    Huyện Thái Thụy

    675.194

    306

    1.6

    Huyện Tiền Hải

    624.099

    283

    1.7

    Huyện Kiến Xương

    605.025

    274

    1.8

    Huyện Vũ Thư

    597.676

    271

    2

    Nhà ở cho công nhân

    606.804

    40

    2.1

    Thành phố Thái Bình

    2.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    2.3

    Huyện Hưng Hà

    2.4

    Huyện Đông Hưng

    2.5

    Huyện Thái Thụy

    323.289

    22

    2.6

    Huyện Tiền Hải

    228.015

    15

    2.7

    Huyện Kiến Xương

    2.8

    Huyện Vũ Thư

    55.500

    4

    3

    Nhà ở cho người thu nhập thấp

    392.008

    26

    3.1

    Thành phố Thái Bình

    163.590

    11

    3.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    39.273

    3

    3.3

    Huyện Hưng Hà

    41.449

    3

    3.4

    Huyện Đông Hưng

    37.371

    2

    3.5

    Huyện Thái Thụy

    44.746

    3

    3.6

    Huyện Tiền Hải

    13.385

    1

    3.7

    Huyện Kiến Xương

    32.318

    2

    3.8

    Huyện Vũ Thư

    19.876

    1

    4

    Nhà ở dân tự xây

    1.033.939

    369

    4.1

    Thành phố Thái Bình

    595.247

    213

    4.2

    Huyện Quỳnh Phụ

    101.410

    36

    4.3

    Huyện Hưng Hà

    48.230

    17

    4.4

    Huyện Đông Hưng

    44.819

    16

    4.5

    Huyện Thái Thụy

    69.352

    25

    4.6

    Huyện Tiền Hải

    55.832

    20

    4.7

    Huyện Kiến Xương

    66.063

    24

    4.8

    Huyện Vũ Thư

    52.987

    19

     

    Toàn tỉnh

    8.131.003

    3.201

    Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 theo đơn vị hành chính. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

    e. Nhu cầu nguồn vốn

    Dự kiến tổng nhu cầu nguồn vốn đầu tư xây dựng và cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025 là 100.195 tỷ đồng

    STT

    Loại nhà ở

    Đến năm 2025 (m2)

    Vốn đầu tư (tỷ đồng)

    1

    Nhà ở thương mại

    6.098.252

    59.245

    2

    Nhà ở xã hội

    998.812

    7.185

    2.1

    Nhà ở cho công nhân

    606.804

    4.196

    2.2

    Nhà ở cho người thu nhập thấp

    392.008

    2.989

    3

    Nhà ở theo Chương trình mục tiêu

    456.330

    369

    3.1

    Nhà ở cho người có công với cách mạng

    155.040

    168

    3.2

    Nhà ở cho hộ nghèo

    185.280

    124

    3.3

    Nhà ở cho hộ cận nghèo

    116.010

    77

    4

    Nhà ở dân tự xây

    1.033.939

    7.785

    5

    Hạ tầng kỹ thuật

     

    25.612

    Tổng cộng

    8.587.333

    100.195

    Nhu cầu nguồn vốn đầu tư xây dựng và cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

    2.2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2023

    a. Kết quả thực hiện Kế hoạch nhà ở năm 2022

    Nhà ở tái định cư

    • Dự án chỉnh trang khu tập thể 4, 5 tầng phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình được cấp Giấy chứng nhận đầu tư năm 2017, được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 26/4/2021. Hiện tại, dự án đã cơ bản hoàn thành, chuẩn bị công tác nghiệm thu bàn giao, đưa vào sử dụng.
    • Một số dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng thực hiện các công trình trọng điểm của tỉnh.

    Nhà ở xã hội

    • Theo Kế hoạch, trong năm 2022 dự kiến triển khai 10 dự án nhà ở xã hội với tổng diện tích đất khoảng 37,23ha.
    • Kết quả trong năm 2022 triển khai được 01 dự án nhà ở xã hội tại quỹ đất 20% trong dự án khu dân cư Phú Xuân với diện tích đất 1,29ha; 03 dự án nhà ở cho công nhân đang trong giai đoạn đề xuất chủ trương đầu tư (nhà ở xã hội phục vụ công nhân khu Liên Hà Thái; khu thiết chế công đoàn tại Song An, Vũ Thư; nhà ở xã hội khu công nghiệp Tiền Hải).
    • Các dự án còn lại do vướng mắc về thủ tục đầu tư, quy hoạch nên chưa chấp thuận được chủ trương đầu tư dự án.

    Nhà ở thương mại

    • Kế hoạch năm 2022: Tổng diện tích đất 2.366,05ha. Trong đó:
    • Nhà ở đô thị: Tổng diện tích đất 1.018,18ha;
    • Nhà ở nông thôn: Tổng diện tích đất 1.347,87ha.
    • Kết quả thực hiện: Tổng diện tích đất 644,6ha, tương ứng 27,2% Kế hoạch.
    • Nhà ở đô thị: Tổng diện tích đất 226,45ha, tương ứng 22,24% Kế hoạch.
    • Nhà ở nông thôn: Tổng diện tích đất 418,15ha, tương ứng 31,02% Kế hoạch.

    b. Đánh giá kết quả phát triển nhà ở năm 2022

    Một số tồn tại hạn chế

    • Về phát triển nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp và nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh trong những năm gần đây phát triển còn chậm, chỉ tập trung trên địa bàn thành phố Thái Bình. Trong năm 2022 thực hiện được 01/10 dự án, tương ứng với 3,5% Kế hoạch.
    • Chính sách phát triển nhà ở cho công nhân các khu công nghiệp chưa thực sự thu hút được các nhà đầu tư tham gia.

    Nguyên nhân

    • Các huyện, thành phố chưa rà soát về điều kiện để các dự án phát triển nhà ở thương mại được chấp thuận chủ trương đầu tư nên đề xuất Kế hoạch năm 2022 tương đối cao; trong quá trình triển khai nhiều dự án chưa đủ điều kiện theo quy định nên nên chưa đảm bảo điều kiện trình cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
    • Một số dự án cần phải điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp, có dự án quy hoạch nhà cao tầng nhưng chưa có ý kiến của Cục tác chiến – Bộ Quốc phòng cho phép về độ cao tĩnh không nên phải tạm dừng; ngoài ra; một số đồ án quy hoạch duyệt chưa phù hợp với quy hoạch giao thông, quy định của pháp luật, của tỉnh nên đến bước chấp thuận chủ trương đầu tư phải điều chỉnh, xin ý kiến nhiều lần.

    Thị trường Bất động sản tỉnh Thái Bình. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

    Thị trường Bất động sản tỉnh Thái Bình. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

        Việc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án phát triển nhà ở gồm nhiều bước nên thời gian kéo dài.

    Nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn các huyện chưa cao; chính sách phát triển nhà ở công nhân chưa thu hút được nhiều nhà đầu tư quan tâm;

    Về diện tích sàn nhà ở: Các Dự án phát triển nhà có tiến độ thực hiện kéo dài khoảng 5 đến 10 năm, ngoài ra thời gian thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thường chậm so với tiến độ dự kiến. Vì vậy, dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chưa được xây dựng nhà ở dẫn đến diện tích sàn tăng thêm hàng năm còn thấp;

    Một số dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư từ những năm trước theo hình thức đấu giá nhưng tỷ lệ người trúng đấu giá xây dựng nhà ở còn thấp;

    Một số dự án đã lựa chọn được nhà đầu tư, đã ký hợp đồng thực hiện dự án nhưng công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng mắc do chưa nhận được đồng thuận của người dân nên chậm tiến độ triển khai theo Hợp đồng.

    Phương hướng khắc phục các tồn tại hạn chế

    • Các huyện, thành phố khi đề xuất nhu cầu phát triển nhà ở hàng năm phải kiểm tra, rà soát về các điều kiện đáp ứng yêu cầu thực hiện của dự án, nhu cầu thực tế của địa phương, không đề xuất tràn lan; rà soát lại các khu dân cư đã lập quy hoạch chi tiết, các quy hoạch không còn phù hợp cần cập nhật, điều chỉnh lại trước khi trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
    • Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết các khu dân cư, UBND các huyện, thành phố, chủ đầu tư các dự án lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (như Sở Xây dựng, Sở Giao thông, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn…) để đảm bảo việc lập quy hoạch tuân thủ quy định, không phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khi triển khai dự án;
    • Các cấp chính quyền cần quyết tâm, quyết liệt trong quá trình thực hiện để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng để chức đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất cho các chủ đầu tư đã trúng thầu thực hiện dự án có sử dụng đất;
    • Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động trong; sâu sát nhân dân trong quá trình tuyên truyền vận động thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án để đẩy nhanh tiến độ giao đất thực hiện dự án đảm bảo đúng tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết.

    c. Nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở toàn tỉnh năm 2023

    • Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình 5 năm giai đoạn 2021-2025, kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2021, năm 2022, xác định chỉ tiêu diện tích đất phát triển nhà ở thương mại và nhà ở dân tự xây giai đoạn 2023-2025:

    STT

    Huyện, TP

    Tổng diện tích giai đoạn 2021-2025

    Diện tích thực hiện năm 2021

    Diện tích đã thực hiện năm 2022

    Diện tích còn lại 2023-2025

    1

    TP. Thái Bình

    1041,25

    123,6

    296,1

    621,55

    2

    Quỳnh Phụ

    394,28

    84,5

    33,95

    275,83

    3

    Hưng Hà

    244,44

    22,438

    24,756

    197,246

    4

    Đông Hưng

    233,52

    14,42

    69,57

    149,53

    5

    Thái Thụy

    330,72

    44,96

    43,36

    242,4

    6

    Tiền Hải

    302,86

    94,97

    15,37

    192,52

    7

    Kiến Xương

    298,32

    14,58

    37,74

    246

    8

    Vũ Thư

    289,66

    17,13

    123,75

    148,78

    Tổng

    3.135,05

    416,6

    644,6

    2.073,86

    Chỉ tiêu diện tích đất phát triển nhà ở thương mại và nhà ở dân tự xây giai đoạn 2023-2025. Nguồn: Sen vàng tổng hợp.

    d. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư năm 2023

    • Tổng diện tích đất thực hiện các dự án, các khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh năm 2023 khoảng 1.206,59ha (nhà ở xã hội 35,85ha, nhà ở tái định cư 14,6ha, nhà ở thương mại 1.156,14) tương ứng với 56,385% Kế hoạch giai đoạn 2023-2025.

    Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư tỉnhThái Bình năm 2023

    Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư tỉnhThái Bình năm 2023. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.

    3. Ý NGHĨA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

    • Kế hoạch phát triển nhà ởtỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025 có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, cải thiện chất lượng sống của người dân, và đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh.
    • Kế hoạch phát triển nhà ở giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân bằng việc cung cấp các loại hình nhà ở đa dạng, đáp ứng nhu cầu của các tầng lớp dân cư khác nhau. Bên cạnh đó, chú trọng phát triển nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp, và các đối tượng chính sách xã hội, giúp họ có cơ hội sở hữu nhà ở với chi phí hợp lý.
    • Việc triển khai hiệu quả kế hoạch này đòi hỏi sự đồng lòng và nỗ lực không ngừng từ phía chính quyền các cấp, các doanh nghiệp, và toàn thể người dân.
    • Với sự quyết tâm và chung tay góp sức của tất cả các bên, Thái Bình không chỉ có thể hoàn thành tốt kế hoạch này mà còn đạt được những mục tiêu quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và xây dựng tỉnh trở thành một nơi đáng sống, hấp dẫn và phát triển bền vững cho mọi người.
    • Hy vọng rằng, với sự triển khai hiệu quả, kế hoạch này sẽ góp phần đưa Thái Bình phát triển mạnh mẽ và bền vững, trở thành một tỉnh thịnh vượng và ngày càng vươn xa.

    Xem thêm: 

    Trên đây là những thông tin tổng quan về “Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 -2025 do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web https://senvangdata.com.vn/. 

    ————————–

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : senvangdata, phát triển bền vững, khóa học bất động sản, chiến lược kinh doanh bất động sản, Nghiên cứu và phát triển bất động sản, Công trình xanh, nhà ở, dịch vụ tư vấn phát triển dự án, truyền thông bất động sản, r&d bất động sản, thái bình, sen vàng group,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!