Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đánh dấu một bước quan trọng trong hành trình phát triển toàn diện của địa phương. Với sự đổi mới và chiến lược đầy tham vọng, quy hoạch này không chỉ là một bản kế hoạch chung mà còn là bản đồ hướng dẫn đưa tỉnh Nghệ An từ thời kỳ hiện tại tới một tương lai mà mọi cư dân đều mong đợi.
Bản đồ tỉnh Nghệ An. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
Nghệ An là địa phương nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam có đường bờ biển dài 82km. Nghệ An cách Hà Nội 329.4 km (6h24p)
Các chỉ tiêu kinh tế – xã hội
Chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Đến năm 2030, các chỉ số phát triển kinh tế chủ yếu đạt trên mức trung bình của vùng Bắc Trung Bộ, tiệm cận mức bình quân cả nước. Xếp trong nhóm dẫn đầu của Vùng về chuyển đổi số và một số lĩnh vực nông nghiệp có lợi thế.
Hạ tầng giao thông nội tỉnh kết nối thông suốt, hình thành các trục giao thông kết nối liên vùng; kết cấu hạ tầng đô thị, hạ tầng xã hội theo hướng đồng bộ, hiện đại.
Các lĩnh vực văn hoá – xã hội phát triển toàn diện thuộc nhóm tiên tiến cả nước. Bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Hợp tác, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Phát huy hiệu quả sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; xây dựng tổ chức đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
Về kinh tế
(i) Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt 7 – 7,5%/năm; trong đó: nông lâm thủy sản tăng khoảng 3,5-3,8%/năm; công nghiệp – xây dựng tăng
khoảng 9%/năm; thương mại – dịch vụ tăng khoảng 11,35%/năm.
(ii) Quy mô nền kinh tế đến năm 2030 tăng khoảng 2,5 lần so với năm 2021.
(iii) Cơ cấu GRDP năm 2030: ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm khoảng 22%; ngành công nghiệp – xây dựng chiếm khoảng 27%; ngành thương mại – dịch vụ
chiếm khoảng 43%; thuế và trợ cấp chiếm khoảng 8% trong cơ cấu kinh tế.
(iv) GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 160 triệu đồng/người/năm.
(v) Kinh tế số chiếm 10% GRDP, tổng chi ngân sách cho hoạt động KHCN và ĐMST phấn đấu duy trì 2% tổng chi ngân sách của tỉnh.
(vi) Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân giai đoạn 2021 – 2030 đạt tối
thiểu 8%/ năm. Tỷ lệ đóng góp của năng suất tổng hợp vào tăng trưởng kinh tế
(TFP/GRDP) đến năm 2030 là 50%.
(vii) Tiếp tục thuộc nhóm dẫn đầu cả nước về Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
(viii) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021-2030 tăng bình quân 6,07%/năm. Trong đó giai đoạn 2021- 2025 tăng 3,8%/năm và giai đoạn 2026-2030 tăng 8,38%/năm.
(ix) Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2021-2030 đạt 477.000 tỷ đồng.
(x) Thu hút khách tham quan, du lịch đạt 7 triệu lượt khách.
Về văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế
(i) Tỉ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt khoảng 0,6-1,2%, đến năm
2030 dân số toàn tỉnh ước đạt khoảng 1.700.000 – 1.800.000 người.
(ii) Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%, trong đó tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 65%.
(iii) Tỉ trọng lao động khu vực phi nông nghiệp đạt trên 65%.
(iv) Chỉ tiêu phát triển con người HDI ở nhóm cao đạt khoảng 0.75 vào năm 2030 (0.700 < HDI< 0.800).
(v) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%.
(vi) Tỉ lệ giảm hộ nghèo giai đoạn 2021-2030 bình quân 0,32%; tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều đạt mức dưới 1,2%.
(vii) Tỉ lệ Cơ sở giáo dục đạt chuẩn: mầm non 75%, tiểu học 70%, trung học cơ sở 80%, trung học phổ thông 90%.
(viii) Đạt 32 giường bệnh trên 10.000 dân
(ix) Đạt 12 bác sĩ trên 10.000 dân.
(x) Đạt trên 3,04 dược sĩ đại học trên 10.000 dân.
(xi) Đạt trên 18 điều dưỡng viên trên 10.000 dân.
Về môi trường
(i) Tỉ lệ sử dụng nước sạch đối với dân cư thành thị đạt 99,9%, đối với dân cư nông thôn đạt trên 98%.
(ii) Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải đạt trên 50% đối với các đô thị loại I, II, III và trên 20% đối với các đô thị còn lại.
(iii) Tỉ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại từ đô thị và công nghiệp đạt 100%.
Về không gian và kết cấu hạ tầng
(i) Tỷ lệ đô thị hoá năm 2030 đạt trên 42%.
(ii) 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 50% số xã đạt chuẩn nâng cao. 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó, 50% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
(iii) Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 29 m² sàn/người. Trong đó: khu vực đô thị đạt 30,75 m² sàn/người, khu vực nông thôn đạt 27,35 m² sàn/người.
Về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
(i) Bảo đảm vững chắc quốc phòng – an ninh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, chủ quyền biên giới quốc gia; mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
(ii) Xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn, văn minh.
Quy hoạch Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
Phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng tỉnh Nghệ An thời kì 2021 – 2030. Nguồn: Senvangdata.com
Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà đã ký Quyết định số 1059/QĐ-TTg, ngày 14/9/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Quy hoạch tỉnh theo định hướng 2 động lực tăng trưởng, 3 đột phá chiến lược, 4 hành lang kinh tế, 5 trụ cột phát triển, 6 trung tâm đô thị.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN|TRỤC ĐỘNG LỰC
Diện tích đất nông nghiệp quy hoạch đến năm 2030 là 268,438 ha, giảm 8611 ha tương ứng với 2.54% so với cơ cấu sử dụng đất năm 2020.
Nhìn chung, diện tích đất nông nghiệp ở tỉnh Nghệ An chiếm phần trăm tương đối lớn, cơ cấu sử dụng đất tỉnh Nghệ An quy hoạch đến năm 2030 không thay đổi nhiều so với hiện trạng năm 2020.
Quy hoạch trục động lực tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Hai khu vực động lực tăng trưởng:
Sáu trung tâm đô thị:
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN|KHU KINH TẾ
Sơ đồ tổ chức không gian khu kinh tế tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN|HÀNH LANG KINH TẾ
Nguồn: Senvangdata.com
Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà đã ký Quyết định số 1059/QĐ-TTg, ngày 14/9/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Quy hoạch tỉnh theo định hướng 2 động lực tăng trưởng, 3 đột phá chiến lược, 4 hành lang kinh tế, 5 trụ cột phát triển, 6 trung tâm đô thị
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN| ĐÔ THỊ
Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Đến năm 2025, Nghệ An có 2 thành phố trực thuộc tỉnh:
Đến năm 2030, toàn tỉnh Nghệ An sẽ có khoảng 40-45 đô thị, trong đó có 5 đô thị lớn. Cụ thể, ngoài TP. Vinh, TP. Hoàng Mai thì thị xã Thái Hòa cũng sẽ trở thành thành phố trực thuộc tỉnh (là đô thị loại III), và 2 thị xã là đô thị loại IV – III là Diễn Châu và Đô Lương. Đến lúc này, toàn tỉnh Nghệ An dự kiến có khoảng 40-45 đô thị.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN| CÔNG NGHIỆP
Bản đồ phương án phát triển khu công nghiệp tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Thực hiện việc lập quy hoạch chung xây dựng KKT mở rộng, quy hoạch phân khu xây dựng các KCN trong và ngoài KKT để có cơ sở thực hiện trong các giai đoạn sau.
Phát triển mới thêm 03 KCN (KCN đô thị và dịch vụ Nam Cấm, KCN hỗ trợ cảng Cửa Lò, KCN Tân Kỳ) và mở rộng 01 KCN (KCN Thọ Lộc mở rộng) với tổng diện tích thực hiện khoảng 850 ha.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN|NÔNG NGHIỆP
Sơ đồ các vùng phát triển nông nghiệp. Nguồn: Senvangdata.com
a) Vùng 1: Vùng đồng bằng ven biển, tập trung chế biến và sản xuất nguyên liệu thô cho các ngành chế biến thực phẩm xuất khẩu.
b) Vùng 2: Vùng núi thấp, sản xuất nông nghiệp có giá trị gia tăng cao.
c) Vùng 3: Vùng núi cao, sản xuất nông sản đặc sản
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH | TỔ CHỨC KHÔNG GIAN | THỦY SẢN
Không gian phát triển thủy sản tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN|DU LỊCH
Sơ đồ không gian phát triển du lịch tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN|KHÔNG GIAN BIỂN
Quy hoạch tổ chức không gian biển tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH| QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com.
Xem chi tiết các khu đô thị tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|TỈNH Nghệ AN|HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh chủ yếu dựa trên 16 tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh, 32 tuyến đường tỉnh gồm: ĐT.531, ĐT. 531B, ĐT. 531C, ĐT.532, ĐT.533, ĐT.534, ĐT.534B, ĐT.535, ĐT.535B, ĐT.537, ĐT.537B, ĐT.538,….
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH | HẠ TẦNG GIAO THÔNG | ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Cảng hàng không quốc tế Vinh. Nguồn: Senvangdata.com
UBND tỉnh Nghệ An đã đề xuất với người đứng đầu Chính phủ chấp thuận điều chỉnh công suất Cảng Hàng không Quốc tế Vinh trong dự thảo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, thành: quy hoạch đến năm 2030 có công suất khoảng 12 triệu hành khách/năm (bao gồm nhà ga hành khách T1 và nhà ga hành khách T2); tầm nhìn đến năm 2050 có công suất khoảng 15 triệu hành khách/năm.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|HẠ TẦNG GIAO THÔNG | QUY HOẠCH CẢNG
Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển không gian cảng biển Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Phạm vi gồm: Vùng đất và vùng nước khu vực hai bên tuyến luồng Nam Cửa Lò Chức năng: Phục vụ phát triển tỉnh Nghệ An và liên vùng, tiếp chuyển một phần hàng quá cảnh cho Lào và Đông Bắc Thái Lan.
Quy mô gồm các bến cảng tổng hợp, hàng rời, công ten nơ, hàng lỏng/khí, bến cảng khách, du thuyền gắn với du lịch Cửa Lò.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|HẠ TẦNG GIAO THÔNG|QUY HOẠCH ĐƯỜNG SẮT
Hệ thống đường sắt cao tốc Bắc – Nam. Nguồn: Senvangdata.com
Trong giai đoạn 2021-2030, Bộ GTVT sẽ ưu tiên đầu tư xây dựng 9 tuyến đường sắt mới với tổng nhu cầu vốn 191,761 tỷ đồng. Trong đó có 2 đoạn đầu tiên tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc-Nam, đoạn Hà Nội-Vinh và Nha Trang-TP Hồ Chí Minh.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH|DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM|GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Sơ đồ khớp nối cao tốc Bắc – Nam giai đoạn 1 và giai đoạn 2. Nguồn: Senvangdata.com
Dự án thành phần cao tốc Bắc Nam đoạn Nghi Sơn – Diễn Châu đi qua tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An, có chiều dài gần 50km, tổng mức đầu tư 7,293 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước với thời gian thi công khoảng 2 năm (hoàn thành vào tháng 10/2023). Dự án xây dựng quy mô 6 làn xe, nền đường 32.25m, vận tốc thiết kế 100 – 120km/h. Trước mắt, tại giai đoạn phân kỳ, dự án xây dựng quy mô 4 làn xe, nền đường 17m, vận tốc thiết kế 80km/h.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH |DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM | KHU ĐÔ THỊ
Vị trí dự án Khu đô thị phía Tây Nam TP Vinh tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Khu đô thị phía Tây Nam TP Vinh tại các xã Hưng Thịnh, Hưng Mỹ, và xã Hưng Phúc, huyện Hưng Nguyên. Tổng diện tích khu đất quy hoạch là hơn 490 ha. Trong đó, diện tích xã Hưng Thịnh khoảng 384 ha, xã Hưng Mỹ khoảng 86 ha, xã Hưng Phúc khoảng 20 ha. Quy mô dân số khu vực quy hoạch sau khi hình thành dự kiến khoảng 32,134 người.
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
QUY HOẠCH |DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM | KHU CÔNG NGHIỆP
Bản đồ các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Nguồn: Senvangdata.com
Xem bản full quy hoạch tỉnh Nghệ An tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Nghệ An
Trên đây là những thông tin tổng quan về “TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH Nghệ An THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Nghệ An. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com/.
|
————————–
Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP