Tóm tắt quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 – 2030, với tầm nhìn đến năm 2050.

  • 6 Tháng Một, 2024
  • Tóm tắt quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 – 2030, với tầm nhìn đến năm 2050, là một hành trình tìm kiếm sự phát triển bền vững và thịnh vượng, đồng thời là một chiến lược táo bạo với khả năng biến ước mơ thành hiện thực. Đứng trước những thách thức về biến đổi khí hậu, suy thoái đất đai, và yếu tố khả năng phát triển kinh tế, quy hoạch này không chỉ là một bản kế hoạch, mà còn là bức tranh tương lai, mở cánh cửa cho sự đổi mới và phát triển toàn diện. 

    Bản đồ Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Bản đồ Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Cà Mau, với vị thế độc đáo là điểm cuối cùng của đất liền Việt Nam, được quy hoạch với tầm nhìn xa và chiến lược sáng tạo. Tổng hợp giữa nhu cầu ngày càng tăng về phát triển kinh tế và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn lực thiên nhiên, quy hoạch này chứa đựng sứ mệnh không nhỏ – xây dựng Cà Mau thành một địa bàn sống bền vững và thân thiện với môi trường.

    Xem bản full quy hoạch tỉnh Cà Mau tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    Cà Mau có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm thành phố Cà Mau và 08 huyện: Cái Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, U Minh, Trần Văn Thời và Thới Bình; có 101 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 10 phường, 09 thị trấn và 82 xã.

    Vị trí địa lý kinh tế của tỉnh có lợi thế so sánh so với một số tỉnh khác trong vùng: Mũi Cà Mau (mốc tọa độ số 0) là địa danh có ý nghĩa kinh tế chính trị, có ý nghĩa thiêng liêng đối với nhân dân cả nước, có tiềm năng rất lớn phát triển du lịch. Trong mối quan hệ của khu vực, với cơ chế hợp tác tiểu vùng Mê Công, đặc biệt như GMS với hành lang kinh tế phía Nam nhằm thu hút nguồn lực vào các lĩnh vực ưu tiên phát triển của vùng”. 

    Các chỉ tiêu kinh tế – xã hội

    Mục tiêu tổng quát

    Phát huy tiềm năng, lợi thế, nguồn lực để Cà Mau phát triển nhanh, toàn diện và bền vững, gắn với tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số; xây dựng Cà Mau trở thành địa phương mạnh về biển, phát triển đột phá các ngành kinh tế biển, nhất là kinh tế thủy sản, du lịch, năng lượng tái tạo, hàng hải…; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối thuận lợi với các địa phương trong vùng, cả nước và quốc tế. 

    Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy chuyển đổi số, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; các lĩnh vực văn hóa – xã hội phát triển toàn diện; đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được nâng cao. 

    Bảo vệ môi trường, bảo tồn các hệ sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế, xã hội, với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội, chủ động tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế để thu hút các nguồn lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.

    Mục tiêu cụ thể

    a, Các mục tiêu phát triển kinh tế 

    (i) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 – 2030, đạt trên 7,5%/năm. Quy mô GRDP năm 2030 gấp 2 – 2,5 lần so với năm 2020. 

    (ii) Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm khoảng 23%; Công nghiệp – xây dựng chiếm khoảng 36,5%; Dịch vụ chiếm khoảng 37%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm khoảng 3,5%. 

    (iii) GRDP bình quân đầu người đạt trên 146 triệu đồng/năm. 

    (iv) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 – 2030 bình quân đạt khoảng 30 – 35% GRDP. 

    (v) Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội giai đoạn 2021 – 2030 bình quân trên 7 %/năm. 

    (vi) Thu ngân sách giai đoạn 2021 – 2030 bình quân tăng 12 – 15%/năm.   

    (vii) Tỷ lệ đô thị hóa đạt 36%. 

    (viii) Kinh tế số chiếm khoảng 20% GRDP.

    (ix) Thu hút khoảng 4,5 triệu lượt khách du lịch. 

    b, Các mục tiêu phát triển xã hội

    (i) Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt trên 80%. 

    (ii) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 65%, trong đó tỷ lệ lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 30%.

    (iii) Số giường bệnh đạt 35 – 40 giường/vạn dân và 16 bác sỹ/vạn dân.

    (iv) Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 0,5%/năm (theo chuẩn nghèo từng giai đoạn). 

    c, Các mục tiêu về bảo vệ môi trường

    (i) Tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán đạt trên 27% (trong đó: tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 18,5%).

    (ii) Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt 70%.

    (iii) Tỷ lệ rác thải đô thị được thu gom xử lý đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo quy định đạt 90%. 

    (iv) Tỷ lệ nước thải từ các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đạt 100%. Trên 95% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường.

    Quy hoạch tỉnh Cà Mau

    QUY HOẠCH| QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG VÙNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020 TẦM NHÌN 2050| ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN

    Đến năm 2020, tỉnh Cà Mau có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 08 huyện và 01 thành phố là đô thị loại II, với 101 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 82 xã, 10 phường và 9 thị trấn.

    Sơ đồ cấu trúc không gian vùng tỉnh Cà Mau. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau
    Sơ đồ cấu trúc không gian vùng tỉnh Cà Mau. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    Không gian vùng đô thị phía Tây: Đô thị Sông Đốc là trung tâm, hạt nhân của vùng đô thị phía Tây.

    Không gian đô thị vùng Trung tâm: Thành phố Cà Mau là đô thị hạt nhân toàn vùng tỉnh, vừa là đô thị trung  tâm  của  vùng  trung  tâm

    Không gian vùng đô thị phía Nam: Đô thị Năm Căn gắn với KKT Năm Căn là trung tâm của vùng đô thị phía Nam, đồng thời cũng là đô thị kinh tế động lực phía Nam của tỉnh

    => Phân bố các vùng không gian được quy hoạch dựa trên các vùng đô thị cũ, đồng thời cũng tương ứng với các vùng du lịch, vùng cảnh quan.

    Xem thông tin chi tiết về quy hoạch vùng trong địa bàn tỉnh Cà Mau tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    Thành phố Cà Mau mang nhiều đặc trưng của một đô thị tỉnh lỵ đóng vai trò trung tâm thương mại dịch vụ mũi cực Nam. Nền kinh tế đô thị tăng trưởng khá cao với thương mại dịch vụ là mũi nhọn, cơ cấu cư dân ổn định, khu vực lõi trung tâm đô thị tập trung đầy đủ tiện ích, các khu vực nhà ở mật độ cao ven kênh rạch và có xu hướng chuyển dịch các cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành.

    QUY HOẠCH| QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG VÙNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020 TẦM NHÌN 2050| PHÂN VÙNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ

    Trong thời gian tới, TP Cà Mau tập trung đẩy mạnh đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, trọng tâm là hạ tầng giao thông, trường học, các khu đô thị mới; phát triển nguồn nhân lực, xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng thành phố thông minh; chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã vùng ven, trọng tâm là nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và khắc phục ô nhiễm môi trường các dòng sông; đầu tư phát triển “kinh tế đêm” gắn với sản phẩm du lịch trên sông trong lòng thành phố.

    Bản đồ quy hoạch sơ đồ phân vùng phát triển kinh tế tỉnh Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng
    Bản đồ quy hoạch sơ đồ phân vùng phát triển kinh tế tỉnh Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng

    Vùng kinh tế biển và ven biển: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    Vùng phát triển ven biển Đông (phía Nam): Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    Vùng kinh tế nội địa (phát triển đô thị – công nghiệp – dịch vụ động lực của vùng tỉnh Cà Mau): Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    QUY HOẠCH| QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030

    Việc đảm bảo quỹ đất cho phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội không những góp phần thúc đẩy kinh tế mà còn thúc đẩy phát triển về mặt xã hội, thu hẹp khoảng cách giữa đô thị và nông thôn, góp phần tích cực trong công tác xóa đói giảm nghèo, tạo ổn định về mặt chính trị, xã hội, tăng cường niềm tin của người dân. 

    Quy hoạch sử dụng đất Cà Mau đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    Theo kết quả thống kê đất đai năm 2020, tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Cà Mau là 527.451,13 ha, xếp thứ 2 và bằng 12,97% diện tích khu vực ĐBSCL, bằng 1,58% diện tích cả nước. 

    Diện tích đất (tự nhiên) phân bố không đồng đều trên địa bàn 09 đơn vị hành chính cấp huyện. Địa phương có diện tích lớn nhất là huyện Đầm Dơi với 81.607,45 ha (chiếm 15,47% diện tích tự nhiên của tỉnh), địa phương có diện tích nhỏ nhất là thành phố Cà Mau với 24.962,63 ha (chiếm 4,73% diện tích tự nhiên của tỉnh).

    Hiện trạng diện tích đất phát triển hạ tầng của tỉnh Cà Mau là 12.911,95 ha. Trong giai đoạn đến năm 2030 và xa hơn, quỹ đất để chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển hạ tầng chủ yếu lấy vào đất rừng, đất nông nghiệp. 

    Vì vậy, trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh, cần phải lựa chọn các phương án quy hoạch phù hợp về kinh tế và vị trí để tránh ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông, lâm nghiệp, suy thoái môi trường. 

    Mặt khác, cần bố trí các cụm dân cư tập trung để thuận lợi cho việc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng; khi xây dựng cơ sở hạ tầng, cần hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và đất chuyên trồng lúa nước.

    Cơ cấu sử dụng đất chung của tỉnh đang có hướng chuyển dịch theo hướng hợp lý hơn phù hợp điều kiện tự nhiên của tỉnh và dần đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội. 

    Xem thông tin bản đồ sử dụng đất của tỉnh Cà Mau tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    QUY HOẠCH| VÙNG TRỌNG ĐIỂM| QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TP. CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025

    Cà Mau là đô thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo, thương mại và dịch vụ tổng hợp của tỉnh Cà Mau; trung tâm công nghiệp Khí – Điện – Đạm vùng ĐBSCL; là cứ điểm quốc phòng, an ninh quan trọng vùng Bán đảo Cà Mau và là một trong bốn đô thị động lực vùng kinh tế của vùng ĐBSCL

    Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất dài hạn đến năm 2025 tỉnh Cà Mau. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau
    Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất dài hạn đến năm 2025 tỉnh Cà Mau. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    Việc quản lý sử dụng đất đai cần phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tuy nhiên trong quá trình thực hiện các tác động về xã hội cũng như môi trường có thể xảy ra khi thực hiện phân bổ diện tích đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Do đó, việc sử dụng bền vững tài nguyên đất hiện nay chỉ có thể đạt được thông qua việc gắn kết các vấn đề về kinh tế, xã hội và môi trường khi thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất, nhất là trong việc bố trí các mô hình sản xuất phù hợp với từng vùng, xác định cơ cấu sử dụng đất khoa học.

    Xem thông tin quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Cà Mau tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    QUY HOẠCH| VÙNG TRỌNG ĐIỂM| QUY HOẠCH KHU KINH TẾ NĂM CĂN ĐẾN NĂM 2040    

    – Phạm vi vùng huyện: Toàn bộ huyện Năm Căn, diện tích 490,85 km2, ranh giới cụ thể như sau:

    + Phía Đông: giáp với biển Đông.

    + Phía Tây: giáp với biển Tây.

    + Phía Nam: giáp sông Cửa Lớn và huyện Ngọc Hiển.

    + Phía Bắc: giáp huyện Phú Tân, huyện Cái Nước và huyện Đầm Dơi.

    Xem thông tin vị trí khu kinh tế Năm Căn tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    Sơ đồ quy hoạch xây dựng khu kinh tế Năm Căn đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau
    Sơ đồ quy hoạch xây dựng khu kinh tế Năm Căn đến năm 2030. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau      

    Năm Căn Là trung tâm kinh tế phía Nam của tỉnh, thuộc tiểu vùng kinh tế ven biển và một trong 03 đô thị động lực của tỉnh Cà Mau. Là huyện có Khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gồm công nghiệp – thương mại – dịch vụ – nông nghiệp kỹ thuật cao, du lịch sinh thái và trung tâm tiếp vận (logistics) của tỉnh Cà Mau và vùng ĐBSCL. 

    Là đầu mối giao thương, vận tải hàng hải quốc gia và quốc tế của tỉnh Cà Mau, vùng đồng bằng sông Cửu Long thông qua cảng biển Hòn Khoai, cảng sông Cửa Lớn gắn với an ninh quốc phòng.

    Tiềm năng chính khu kinh tế Năm Căn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| ĐƯỜNG BỘ

    Cà Mau với đặc điểm địa hình sông nước vì vậy các tuyến đường bộ hình thành với rất nhiều cầu bắc qua sông.

    Trong giai đoạn 2011 – 2020, hệ thống đường bộ từng bước được đầu tư mới, nâng cấp và nối liền với các tuyến Quốc lộ; nối liền trung tâm hành chính tỉnh với trung tâm hành chính huyện, xã, đã triển khai hoàn thành và đưa vào sử dụng đường Hành lang ven biển phía Nam, Quốc lộ 1 đoạn Năm Căn – Đất Mũi, đường Bờ Nam sông Ông Đốc, đường Tắc Thủ – Vàm Đá Bạc, đường Trục chính Đông – Tây,… góp phần hình thành những hành lang vận tải chính phục vụ sản xuất và nhu cầu đi lại của người dân.

    Quy hoạch đường bộ tỉnh Cà Mau. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau
    Quy hoạch đường bộ tỉnh Cà Mau. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    Hạ tầng giao thông chính tỉnh Cà Mau: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    Tính đến hết năm 2020, toàn tỉnh có 4.693 tuyến đường các loại với tổng chiều dài khoảng 15.093 km, trong đó:

    • Đường quốc lộ là 220,04 km (chiếm 1,46 % tổng chiều dài)
    • Đường tỉnh lộ là 337,6 km (chiếm 2,24% tổng chiều dài)
    • Đường huyện là 910.953km (chiếm 6,04% tổng chiều dài)
    • Đường nội thị là 372.46 km (chiếm 2,47% tổng chiều dài)
    • Đường chuyên dùng là 75,5 km (chiếm 0,5% tổng chiều dài) 
    • Còn lại là đường giao thông nông thôn

    Mật độ giao thông đường bộ quốc lộ đạt 0,22km/1.000 dân và 0,042km/km2 (ĐBSCL 0,07km/km2)

    Mật độ giao thông đường tỉnh đạt 0,34 km/1.000 dân và 0,065km/km2 (ĐBSCL 0,12 km/km2)

    Mật độ giao thông đường huyện đạt 0,91km/1.000 dân và 0,174km/km2 (ĐBSCL 0,22 km/km2). 

    Mạng lưới đường có dạng hướng tâm với tâm điểm là TP.Cà Mau.

    Hiện trạng mạng lưới đường bộ tỉnh Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp 
    Hiện trạng mạng lưới đường bộ tỉnh Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| ĐƯỜNG THỦY & ĐƯỜNG KHÔNG

    Giai đoạn 2015-2025: Cảng hàng không Cà Mau sẽ là cảng hàng không cấp 4C, xây dựng đường hạ cất cánh mới 2400m x 45m, đảm bảo khai thác máy bay A320/321, số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm là 4; lượng hành khách tiếp nhận là 300,000 lượt hành khách/năm, lượng khách giờ cao điểm: 300 hành khách/giờ cao điểm. Đang được đề xuất di dời và nâng cấp sau năm 2025.

    Cảng hàng không Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Cảng hàng không Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Hiện sân bay Cà Mau đang khai thác tuyến Cà Mau – thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại với tần suất 2 chuyến/ngày. Bãi đáp máy bay ở Hòn Khoai và Năm Căn, khi có nhu cầu và điều kiện vẫn có thể khôi phục để đưa vào sử dụng phục vụ du lịch, an ninh quốc phòng, thăm dò khai thác dầu khí.

    Quy hoạch cảng hàng không Cà Mau: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    Quy hoạch đường thủy và hàng không tỉnh Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng
    Quy hoạch đường thủy và hàng không tỉnh Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng

    Tỉnh Cà Mau có 254 km bờ biển (biển phía đông với đường bờ biển dài 107km, biển phía tây và phía nam giáp với Vịnh Thái Lan với đường bờ biển 147km). Tuy vậy, bờ biển có mức độ bồi tụ phù sa rất mạnh, thềm biển nông và yếu, dẫn đến cảng nước sâu cần phải xây dựng cách bờ khá xa, kéo theo chi phí hạ tầng kết nối khá tốn kém. 

    Mặt khác, xuất nhập khẩu của cả vùng ĐBSCL từ trước tới nay không lớn, về cả chủng loại, khối lượng và tổng mức giá trị. Hàng hóa ở vùng ĐBSCL chủ yếu là nông sản tươi, nhạy cảm với thời tiết, chi phí lưu kho cao và có đặc điểm mùa vụ, trong khi một cảng nước sâu cần sự đa dạng hàng hóa để đảm bảo hoạt động toàn thời gian.

    Quy hoạch đường thủy tỉnh Cà Mau: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    Siêu Cảng” Hòn Khoai – “Bệ Phóng” vững chắc cho kinh tế Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Siêu Cảng” Hòn Khoai – “Bệ Phóng” vững chắc cho kinh tế Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM

    Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau là dự án thành phần của dự án cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025. Quy mô tuyến có 4 làn xe hạn chế, mặt cắt ngang 17m, tổng chiều dài khoảng 109,5km và tổng mức đầu tư 27,254 tỷ đồng.

    Phương án số 3 của CT Cần Thơ-Cà Mau được Ban quản lý dự án Mỹ Thuận chọn trình Bộ GTVT. Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau

    CT Cần Thơ – Cà Mau là 1 trong 2 tuyến trục dọc trong khu vực ĐBSCL. Đây cũng là tuyến kết nối 2 cao tốc trục ngang Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng và Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu. Tuyến góp phần hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong khu vực, kết nối các trung tâm kinh tế, khu đô thị mới và đầu mối giao thông trên địa bàn các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ. Đồng thời, giảm thiểu ùn tắc giao thông trên Quốc lộ 1A, thúc đẩy kinh tế.

    QUY HOẠCH| HẠ TẦNG GIAO THÔNG| TRỌNG ĐIỂM

    Tuyến tránh Quốc lộ 1

    Tuyến tránh quốc lộ 1 qua TP Cà Mau về đích cuối tháng 11. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
    Tuyến tránh quốc lộ 1 qua TP Cà Mau về đích cuối tháng 11. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Thông tin tuyến tránh quốc lộ 1 qua TP. Cà Mau: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    QUY HOẠCH| DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM| KHU ĐÔ THỊ

    Dự án Khu đô thị mới khóm 5 phường 1, TP. Cà Mau

    Quy hoạch 1/500 Khu đô thị mới khóm 5, phường 1, TP. Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng
    Quy hoạch 1/500 Khu đô thị mới khóm 5, phường 1, TP. Cà Mau. Nguồn: Sen Vàng

    Danh sách một số dự án kêu gọi đầu tư lĩnh vực đô thị – nhà ở tỉnh Cà Mau: Báo cáo nghiên cứu thị trường Tỉnh Cà Mau 

    Hiện nay một số khu đô thị lớn trên địa bàn thành phố Cà Mau vẫn chưa có quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ngầm, sử dụng chung như: Khu đô thị Thương mại – Du lịch nhà vườn Hoàng Tâm (ấp Bà Điều, xã Lý Văn Lâm, TP. Cà Mau); Khu đô thị Tài Lộc (Phường 8, TP. Cà Mau); Khu đô thị mới Bạch Đằng thuộc Công ty Cổ phần Nam Bắc (ấp Bà Điều, xã Lý Văn Lâm, TP. Cà Mau); Khu dự án Licogi (Phường 1, TP. Cà Mau)…

     

        Trên đây là những thông tin tổng quan về “TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Cà Mau. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvngdata.com/.

     

    report-img

    ————————–

    Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

     

    Thẻ : cà mau, bản đồ quy hoạch cà mau, cơ cấu sử dụng đất cà mau, Bản đồ quy hoạch tỉnh Cà Mau, Dự án trọng điểm tỉnh Cà Mau, senvanggroup, senvangdata,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!