Tóm tắt Báo cáo quy hoạch tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

  • 31 Tháng Một, 2024
  • Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển bền vững, việc xây dựng quy hoạch tỉnh là một yếu tố quan trọng để định hình tương lai của mỗi địa phương. Tỉnh Quảng Ninh, với vị thế chiến lược nằm trong trung tâm khu vực phía Bắc, đã không ngừng nỗ lực để xây dựng và hoàn thiện kế hoạch phát triển của mình. Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 – 2030, với tầm nhìn hướng tới năm 2050, không chỉ là một tài liệu hướng dẫn chi tiết về sự phát triển kinh tế-xã hội, mà còn là bản đồ đường lối quyết định cho sự tiến bộ bền vững và hiệu quả.

    Bài viết này sẽ tóm tắt những điểm quan trọng trong Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh, nhấn mạnh vào những mục tiêu chiến lược, các dự án quan trọng của Tỉnh. 

    Tổng quan về tỉnh Quảng Ninh

    Vị trí địa lý 

    Quảng Ninh có vị trí ở địa đầu đông bắc Việt Nam, lãnh thổ trải theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. Quảng Ninh nằm cách thủ đô Hà Nội 125 km về phía Đông Bắc.

    Quảng Ninh tiếp giáp:

    • Phía bắc: giáp Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
    • Phía đông và nam: giáp Vịnh Bắc Bộ
    • Phía tây nam: giáp tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng
    • Phía tây bắc: giáp tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn

    Quảng Ninh là tỉnh có số lượng các thành phố nhiều nhất Việt Nam trong 63 tỉnh thành.

    Vị trí địa lý tỉnh Quảng Ninh. Nguồn: Senvangdata.com

    Quảng Ninh nằm trong vùng Đồng bằng Sông Hồng

    Vùng đồng bằng sông Hồng – một bộ phận quan trọng của địa hình Việt Nam, đã chơi một vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đến vai trò của mạch nước sông Hồng trong giao thông và kinh tế, vùng này đã dẫn dắt sự phát triển đa ngành, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế toàn quốc.  

    Vùng Đồng bằng sông Hồng trên bản đồ Việt Nam .Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.

    Vùng đồng bằng sông Hồng, chiếm 30% diện tích quốc gia, cung cấp hơn 60% lúa gạo, là trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ của Việt Nam. Với Hà Nội là trung tâm chính trị và kinh tế, vùng này đóng góp lớn vào phát triển bền vững của đất nước. Trong bài viết này, hãy cùng Sen Vàng Group tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng.

    Kinh tế – xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng

    Theo số liệu từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến hết tháng 2/2023, các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Hồng đã thu hút được 133,51 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chiếm 30,32% tổng vốn FDI mà Việt Nam thu hút được. Với kết quả trên, ĐBSH là vùng đứng thứ 2 cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài, sau Đông Nam bộ. Trong đó, địa phương thu hút FDI dẫn đầu trong khu vực Đồng bằng sông Hồng là TP. Hà Nội, với 38,85 tỷ USD. 

    Lũy kế các dự án FDI còn hiệu lực vùng ĐBSH đến 12/2022. Nguồn: Senvangdata.com

    GRDP bình quân đầu người các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng năm 2021, 2022 (Triệu đồng/ người). Nguồn: Senvangdata.com

    Xếp hạng cơ sở hạ tầng năm 2022 vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Nguồn: Senvangdata.com

    Tổng quan dân số tỉnh Quảng Ninh

    Diện tích của Quảng Ninh lớn nhất trong vùng Đồng bằng sông Hồng. Dân số Quảng Ninh ở mức trung bình, đứng thứ 7/11 so với các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng.

    • Mật độ dân số của Quảng Ninh ở mức thấp nhất trong các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng
    • Số người lao động trên 15 tuổi của Quảng Ninh ở mức trung bình so với các tỉnh quy hoạch vùng, đứng thứ 6/11 trong các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng
    • Tỷ lệ lao động trên 15 tuổi qua đào tạo ở mức khá cao, đứng thứ 2/11 trong bảng so sánh vùng.

    Nguồn: Senvangdata.com

    Tổng quan kinh tế

    Nguồn: Senvangdata.com

    Chỉ tiêu kinh tế – xã hội

    – Về kinh tế:

    + Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt 13,4%/năm, trong đó: công nghiệp – xây dựng tăng 18%/năm; dịch vụ tăng 12%/năm; nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,2%/năm.

    + Cơ cấu kinh tế đến năm 2030: ngành công nghiệp – xây dựng chiếm khoảng 62,1%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 9,1%; ngành dịch vụ chiếm khoảng 28,8%.

    + GRDP bình quân đầu người tương đương với bình quân chung của cả nước.

    + Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt 11,4%/năm; năm 2030 năng suất lao động bình quân đạt 235 triệu đồng/lao động (giá hiện hành).

    + Kinh tế số chiếm khoảng 30% GRDP của tỉnh.

    + Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2021-2030 đạt trên

    1.135 nghìn tỷ đồng.

    + Khách du lịch năm 2030 đạt khoảng 2.416 nghìn lượt khách.

    – Về xã hội:

    + Quy mô dân số đến năm 2030 khoảng 2,6 triệu người.

    + Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 đạt trên 45%.

    + Số giường bệnh/vạn dân đạt trên 40 giường.

    + Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo) dưới 2,5%.

    + Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2030 đạt trên 85%.

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

    Tổ chức các hoạt động kinh tế – xã hội theo mô hình tổ chức không gian phát triển “một tâm, hai tuyến đa chiều, hai mũi đột phá, ba vùng động lực”

    Tâm là thành phố Hạ Long, trung tâm chính trị – hành chính – kinh tế – văn hóa của tỉnh; phát triển đô thị theo mô hình đa cực, lấy vịnh Cửa Lục làm trung tâm kết nối, mở rộng đô thị về phía Bắc.

    Tuyến hành lang phía Tây xuất phát từ Hạ Long đến Đông Triều hướng tới đồng bằng sông Hồng và Thủ đô Hà Nội; phát triển chuỗi đô thị – công nghiệp xanh, công nghiệp sạch, công nghệ cao và du lịch văn hóa, lịch sử, tâm linh; trong đó Khu kinh tế ven biển Quảng Yên là hạt nhân, động lực tăng trưởng mới của tuyến phía Tây và của tỉnh, phát triển theo mô hình “Thành phố thông minh” với các khu công nghiệp – dịch vụ – đô thị – cảng biển thông minh, hiện đại, trung tâm công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp công nghệ cao.

    Tuyến hành lang phía Đông xuất phát từ Hạ Long đến Móng Cái và hướng tới thị trường Đông Bắc Á; phát triển chuỗi đô thị sinh thái – dịch vụ, thương mại, du lịch tổng hợp cao cấp, nông nghiệp sạch – công nghệ cao và kinh tế biển; lấy phát triển công nghiệp để dẫn dắt nông nghiệp. Phát triển Khu kinh tế Vân Đồn và Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái là hai mũi đột phá.

    Ba vùng động lực gồm: (1) Phân vùng đại đô thị Hạ Long mở rộng (Hạ Long, Cẩm Phả, Quảng Yên, Uông Bí, Đông Triều); (2) Phân vùng đô thị du lịch biển và núi rừng (Vân Đồn, Ba Chẽ, Tiên Yên, Cô Tô); (3) Phân vùng đô thị kinh tế cửa khẩu (Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu, Đầm Hà).

    Nguồn: Senvangdata.com

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|TỔ CHỨC KHÔNG GIAN|VÙNG ĐỘNG LỰC

    Vùng đô thị Hạ Long: kết hợp vùng phía Tây và trung tâm sẽ tạo trung tâm động lực đa ngành của tỉnh Quảng Ninh, tập trung vào du lịch, công nghiệp chế biến, công nghệ cao, và logistics.

    Đối với vùng đô thị Vân Đồn: Sự kết hợp vùng miền núi và vùng Vân Đồn trước đây sẽ tạo điều kiện hình thành vùng kinh tế du lịch, công nghiệp sạch và công nghệ cao, logistics, nông lâm ngư nghiệp, trong đó Vân Đồn là trung tâm phát triển và tăng cường kết nối đến các vùng miền núi phía Bắc và vùng biển đảo phía Nam

    Đối với vùng đô thị Móng Cái: hình thành vùng trọng điểm phát triển kinh tế cửa khẩu với các yếu tố lợi thế như 3 Khu kinh tế cửa khẩu, có biên giới trên biển và đường bộ với Trung Quốc, vị trí cửa ngõ của hành lang biên giới, là cửa ngõ của ASEAN với các nước Đông Bắc Á.

    Cấu trúc không gian tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn 2050. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.

    Nguồn: Senvangdata.com

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN|VÙNG HUYỆN

    Nguồn: Senvangdata.com

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN|HỆ THỐNG ĐÔ THỊ

    Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Quảng Ninh phù hợp với Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021).

    • Đến năm 2025: Tỉnh Quảng Ninh có 13 đơn vị hành chính với 13 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại I (thành phố Hạ Long); 03 đô thị loại II (thành phố Uông Bí, Cẩm Phả, Móng Cái); 03 đô thị loại III (thị xã Quảng Yên, Đông Triều và đô thị Vân Đồn); 02 đô thị loại IV (thị trấn Tiên Yên, thị trấn Quảng Hà); 04 đô thị loại V (là các thị trấn Bình Liêu, Ba Chẽ, Đầm Hà và Cô Tô), tỷ lệ đô thị hóa 70-75%.
    • Đến năm 2030: Tỉnh Quảng Ninh có 12 đơn vị hành chính với 13 đô thị, trong đó có 04 đô thị loại I (Hạ Long, Móng Cái – Hải Hà, Uông Bí, Cẩm Phả); 03 đô thị loại II, chất lượng hạ tầng kinh tế – xã hội, kỹ thuật đạt đô thị loại I (Quảng Yên, Đông Triều, Cái Rồng); 01 đô thị loại III (Tiên Yên); 03 đô thị loại IV (Đầm Hà, Cô Tô, Bình Liêu) 01 đô thị loại V (Ba Chẽ) và thành lập đô thị mới Hoành Mô Đồng Văn, tỷ lệ đô thị hóa trên >75%.

    Nguồn: Senvangdata.com

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN|NÔNG THÔN

    Quy hoạch không gian nông thôn căn cứ theo Quy hoạch chung và theo điều kiện tự nhiên, hiện trạng, đặc thù của địa phương, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của xã và các tiêu chí của nông thôn mới…

    • Khuyến khích các mô hình không gian sản xuất tiên tiến
    • Đối với đất xây dựng nhà ở: Xây dựng các khu dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí xây dựng công trình hạ tầng, tận dụng các khu đất xen kẹt, đất canh tác có năng suất thấp.
    • Đối với đất xây dựng công trình công cộng: Tôn trọng hiện trạng, phát triển mới phải có hướng liên kết các công trình công cộng để tạo dựng bộ mặt khu trung tâm.
    • Đối với đất xây dựng các cơ sở kinh tế: Phải phù hợp với từng loại hình sản xuất.
    • Nghiên cứu áp dụng thí điểm mô hình “xã thông minh” đối với một số xã vùng ven đô thị.

    Nguồn: Senvangdata.com

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN|PHÂN KHU CHỨC NĂNG

    Vùng công nghiệp phía Tây Nam tập trung vào sản xuất phụ tùng ô tô, thiết bị năng lượng tái tạo, và các ngành công nghiệp sạch và công nghệ cao

    Vùng công nghiệp phía Đông Bắc chủ yếu hướng đầu tư vào sản xuất phụ tùng ô tô, may mặc công nghệ cao, linh kiện điện tử, và dịch vụ logistics cảng biển.

    Các khu công nghiệp khác, như Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn, và Tiên Yên, cũng đều có đặc điểm vị trí riêng biệt và tập trung vào các ngành công nghiệp phù hợp như linh kiện điện tử, cơ khí, chế biến nông sản, thuỷ sản, và logistics cảng biển.

    Nguồn: Senvangdata.com

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN|PHÂN KHU CHỨC NĂNG

    Không gian phát triển nông – lâm – ngư nghiệp 

    Nguồn: Senvangdata.com

    Không gian biển

    Nguồn: Senvangdata.com

    Không gian phát triển du lịch

    Nguồn: Senvangdata.com

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030

    Đến năm 2030, chỉ tiêu đất phi nông nghiệp của tỉnh Quảng Ninh là 125.696 ha, chiếm 20.12% diện tích tự nhiên, tăng 29,823 ha tương ứng với 3,05% so với diện tích hiện trạng năm 2020. 

    Nguồn: Senvangdata.com

    QUY HOẠCH|VÙNG TRỌNG ĐIỂM|QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TP. MÓNG CÁI ĐẾN NĂM 2030

    Xu hướng vẫn là tăng tỷ trọng đất ở đô thị và phi nông nghiệp, giảm tỷ trọng đất nông nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê.

    Nguồn: Senvangdata.com

    QUY HOẠCH|VÙNG TRỌNG ĐIỂM|QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TP. HẠ LONG ĐẾN NĂM 2030

    Phát triển thành phố Hạ Long theo hướng phát triển bền vững, phù hợp với yêu cầu tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu, lấy Vịnh Cửa Lục làm trung tâm kết nối, theo hướng đa cực, hài hòa với di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và các vùng núi phía Bắc thành phố.

    Đồng thời, khai thác tối ưu tiềm năng, lợi thế của thành phố Hạ Long; tạo việc làm; nâng cao chất lượng đô thị; khai thác tốt hệ thống hạ tầng giao thông đã và đang được đầu tư trên địa bàn để kết nối, mở rộng không gian phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch.

    Bản đồ quy hoạch TP.Hạ Long. Nguồn: Senvangdata.com

    QUY HOẠCH|HẠ TẦNG GIAO THÔNG|ĐƯỜNG BỘ 

    Nguồn: Senvangdata.com

    QUY HOẠCH|HẠ TẦNG GIAO THÔNG|HÀNG KHÔNG

    Cảng hàng không Vân Đồn tuân thủ theo quy hoạch cảng hàng không Quốc gia là cảng hàng không quốc tế; vị trí tại xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn phục vụ nhu cầu đi lại của tỉnh, trong nước và quốc tế; cấp sân bay đạt cấp 4E, sân bay quân sự cấp II; diện tích 326,547ha. Công suất thông qua cảng hàng không đạt khoảng 2,5 triệu khách/năm và 2.000 tấn hàng hóa/năm.

    • Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng thêm đường lăn nối, mở rộng nhà ga hành khách, khu hàng không dân dụng và sân đỗ máy bay để nâng công suất 5 triệu hành khách/năm. Đến 2030 trở thành sân bay xanh.
    • Tầm nhìn đến năm 2050: Xây dựng thêm 01 đường CHC, các đường lăn mở rộng sân đỗ máy bay, xây dựng thêm 1 nhà ga hành khách và khu hàng không dân dụng để nâng công suất cảng hàng không lên 12 triệu hành khách/năm. Phạm vi xây dựng thêm 01 đường CHC khoảng 143,67 ha. Tầm nhìn đến 2050 quỹ đất của cảng hàng không khoảng 470,22ha.

    – Định hướng Quy hoạch mới sân bay chuyên dùng Cô Tô giai đoạn 2030- 2050 diện tích trên 130ha.

    – Nâng cấp, cải tạo, mở rộng sân bay Hồng Kỳ (phường Ninh Dương, Móng Cái), kết hợp khai thác dân dụng (taxi) và cứu nạn.

    – Phát triển sân bay dành cho thủy phi cơ, trực thăng tại Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn, Cô Tô, Đông Triều, Uông Bí và tại những khu vực có tiềm năng về du lịch.

    Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp.

    QUY HOẠCH|HẠ TẦNG GIAO THÔNG|ĐƯỜNG SẮT

    Định hướng đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng 03 tuyến đường sắt quốc gia gồm: 

    • Tuyến đường sắt ven biển Nam Định-Thái Bình-Hải Phòng-Quảng Ninh: Đạt tiêu chuẩn đường đơn cấp 1, khổ 1435mm.
    • Tuyến đường sắt Hạ Long-Móng Cái: Đạt tiêu chuẩn đường đơn cấp 2, khổ 1435mm. 
    • Tuyến đường sắt Lạng Sơn-Mũi Chùa: Đạt tiêu chuẩn đường đơn cấp 2, khổ 1435mm.

    Đường sắt đô thị:

    – Tuyến Đông Triều – Uông Bí – Quảng Yên – Hạ Long (có kết nối với Hải

    Dương và Hải Phòng).

    – Tuyến Hạ Long – Cẩm Phả – Vân Đồn.

    – Tuyến Hải Hà – Móng Cái.

    Tổng chiều dài các tuyến đường sắt đô thị khoảng 293,8km.

    Nguồn: Senvangdata.com

    QUY HOẠCH|DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM|CÔNG NGHIỆP

    Tên dự án: Nhà máy điện khí LNG Quảng Ninh

    Nguồn: Senvangdata.com

    Diện tích: khoảng 60 ha 

    Vị trí: tại phường Cẩm Thịnh (thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh). 

    Tổng mức đầu tư: 1,906 tỷ USD 

    Chủ đầu tư: Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Công ty cổ phần Cơ khí và Lắp máy Việt Nam cùng với 2 nhà đầu tư Nhật Bản Tokyo Gas – Marubeni thực hiện.

    Quy mô Dự án Nhà máy điện khí LNG Quảng Ninh. Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Tên dự án: Khu công nghiệp Deep C Quảng Ninh I 

    Nguồn: Senvangdata.com

    Quy mô: 487,4 ha 

    Vị trí: thuộc quy hoạch phân khu chức năng Khu công nghiệp và Cảng Nam Tiền Phong, Đầm Nhà Mạc tại xã Tiền Phong, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

    QUY HOẠCH|DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM|ĐÔ THỊ

    Tên dự án: Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh 

    Nguồn: Senvangdata.com

    Tổng diện tích đất: sử dụng dự kiến trên 4.109ha, gồm khoảng 3.186ha thuộc các xã, phường Tân An, Hà An, Hoàng Tân, Liên Hòa (TX Quảng Yên), trên 923ha thuộc các phường Hà Khẩu, Đại Yên (TP Hạ Long), 

    Chủ đầu tư: liên danh nhà đầu tư Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ phần VinHomes 

    Khu đô thị tại các phường Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm TP.Hạ Long

    Nguồn: Senvangdata.com

    Tên dự án:  Khu đô thị tại các phường Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm TP.Hạ Long

    Vị trí: Phường Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm thành Phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

    Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Từ liêm

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

    QUY HOẠCH|DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM|THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

    Nguồn: Senvangdata.com

    Tên chính thức: Khu dịch vụ du lịch phức hợp cao cấp tại Khu kinh tế (KKT) Vân Đồn – Casino Vân Đồn.

    Mục tiêu: Kinh doanh hoạt động casino, kinh doanh bất động sản, dịch vụ du lịch, khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng, resort, tổ hợp trung tâm thương mại; cơ sở thể thao, chăm sóc sức khỏe chất lượng cao…

    Tổng diện tích: 244,45 ha, thời gian sử dụng đất 70 năm tính từ ngày giao đất; trong đó phần diện tích đất xây tổ hợp casino 182,37 ha.

    Vốn đầu tư: tổng vốn đầu tư dự kiến ban đầu khoảng 51.555 tỷ đồng (tương đương 2,18 tỷ USD). Trong đó, vốn góp của nhà đầu tư khoảng 7.733 tỷ đồng, vốn vay ngân hàng 43.822 tỷ đồng.

    Hiện trang: Đang trình Thủ Tướng T11/2023

    Xem thêm tại: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Ninh

     

        Trên đây là những thông tin tổng quan về “TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Quảng Ninh. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvngdata.com/.

     

    report-img

    ————————–

    Dịch vụ tư vấn Báo cáo phát triển bền vững: Xem chi tiết

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_vấn_chiếnlược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án 

    Thẻ : chủ đầu tư, r&d bất động sản, Nghiên cứu thị trường, senvanggroup, senvangdata, đơn vị tư vấn phát triển dự án, gen Z bất động sản, tóm tắt quy hoạch, bất động sản, BĐS,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!