Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

  • 30 Tháng năm, 2024
  • Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 là một bước tiến quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng tăng của người dân. Với mục tiêu xây dựng các khu dân cư hiện đại, bền vững và thân thiện với môi trường, kế hoạch này không chỉ chú trọng đến việc cải thiện chất lượng sống mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hạ tầng, kinh tế và xã hội. Trong bài viết này, hãy cùng Sen Vàng tìm hiểu chi tiết về kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam. 

    Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
    Tỉnh Quảng Nam

    I.TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ TỈNH QUẢNG NAM

    Theo báo cáo của UBND tỉnh Quảng Nam, năm 2023, tốc độ tăng trưởng GRDP ước giảm 8,25%. Quy mô nền kinh tế 112,5 nghìn tỷ đồng. GRDP bình quân đầu người năm 2023 khoảng 74 triệu đồng. Thu nhập bình quân đầu người đạt 48,2 triệu đồng/người/năm, tăng gần 5%.

    Tốc độ tăng trưởng khu vực công nghiệp – xây dựng giảm 21,7%, riêng công nghiệp giảm 24,3%. Tốc độ tăng trưởng ngành thương mại – dịch vụ hơn 4,6%. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng hơn 71 nghìn tỷ đồng, tăng 11%.

    Tổng lượt khách tham quan, lưu trú năm 2023 hơn 7,5 triệu lượt, tăng gấp 1,6 lần. Doanh thu du lịch ước đạt 7.950 tỷ đồng, tăng 2 lần. Thu nhập xã hội từ du lịch khoảng 18.683 tỷ đồng.

    II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích.

    – Cụ thể hóa chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/7/2021, UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 11/8/2021.

    – Xác định khu vực phát triển nhà ở, khu vực được phép chuyển quyền sử dụng đất, diện tích sàn xây dựng nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người, diện tích đất xây dựng nhà ở, nguồn vốn huy động phát triển nhà ở.

    – Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.

    – Góp phần cho công tác quản lý Nhà nước nhằm đảm bảo thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

    1. Yêu cầu.

    – Phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2121 – 2030 đã được phê duyệt; đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

    – Phù hợp với tình hình, điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh theo từng thời kỳ.

    – Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này.

    – Các chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành; tập trung nguồn lực để triển khai dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng.

    III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

    1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; chất lượng nhà ở.

    – Đến năm 2025: tổng diện tích nhà ở khoảng 6,389 triệu m2 sàn; diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,93 m2/người (trong đó: khu vực đô thị đạt 32,18 m2/người; khu vực nông thôn đạt 27,79 m2/người). Cụ thể theo bảng sau:

    Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; chất lượng nhà ở.

    – Đến năm 2025: tổng diện tích nhà ở khoảng 6,389 triệu m2 sàn; diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,93 m2/người (trong đó: khu vực đô thị đạt 32,18 m2/người; khu vực nông thôn đạt 27,79 m2/người). Cụ thể theo bảng sau:

    Đơn vị: m2 sàn/người

    Chỉ tiêu

    Năm 2021

    Năm 2022

    Năm 2023

    Năm 2024

    Năm 2025

    Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh

    26,51

    27,05

    27,63

    28,26

    28,93

    – Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu: diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 10 m2/người.

    – Chất lượng nhà ở: tỷ lệ nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố khoảng 97,5%, giảm tỷ lệ nhà ở bán kiên cố và không phát sinh nhà ở đơn sơ.

    Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
    Tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam đề nghị thực hiện 2 dự án nhà ở thương mại và 4 dự án nhà ở xã hội.
    1. Kế hoạch phát triển nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025.

    a) Về tổng diện tích sàn nhà ở, số căn nhà ở:

    Giai đoạn 2021 – 2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 6,389 triệu m2 sàn nhà ở, tương ứng 60.904 căn nhà. Trong đó:

    – Nhà ở thương mại với khoảng 5,137 triệu m2 sàn (tương ứng 80,4%).

    Nhà ở xã hội với khoảng 0,686 triệu m2 sàn (chiếm 10,7%).

    – Nhà ở dân tự xây với khoảng 0,566 triệu m2 sàn (chiếm 8,9%).

    Stt

    Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới

    Giai đoạn 2021-2025

    Diện tích
    (triệu m2 sàn)

    Số căn

    1

    Nhà ở thương mại

    5,137

    42.810

    2

    Nhà ở xã hội

    0,686

    11.434

    3

    Nhà ở dân tự xây (tại các khu đô thị, khu dân cư)

    0,566

    6.660

     

    Tổng cộng

    6,389

    60.904

    b) Về diện tích nhà ở tăng thêm theo từng năm:

    Stt

    Loại nhà

    Giai đoạn 2021-2025

    Diện tích sàn nhà ở tăng thêm theo từng năm (m2)

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Nhà ở thương mại

    5.137.181

    3.082.309

    1.027.436

    513.718

    513.718

    2

    Nhà ở xã hội

    686.024

    274.409

    137.205

    137.205

    137.205

    3

    Nhà ở dân tự xây

    566.040

    226.416

    113.208

    113.208

    113.208

     

    Tổng cộng

    6.389.245

    3.583.134

    1.277.849

    764.131

    764.131

    c) Về số căn nhà ở hằng năm:

    Stt

    Loại nhà

    Giai đoạn

    2021-2025

    Số căn nhà ở tăng thêm theo từng năm

    (căn)

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Nhà ở thương mại

    42.810

    25.686

    8.562

    4.281

    4.281

    2

    Nhà ở xã hội

    11.434

    4.573

    2.287

    2.287

    2.287

    3

    Nhà ở dân tự xây

    6.660

    2.664

    1.332

    1.332

    1.332

     

    Tổng cộng

    60.904

    32.923

    12.181

    7.900

    7.900

    d) Về diện tích đất phát triển nhà ở:

    Stt

    Loại nhà

    Giai đoạn 2021-2025

    Diện tích đất ở tăng thêm theo từng năm (ha)

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1.1

    Nhà ở thương mại

    821

    493

    164

    82

    82

    1.2

    Phát triển bất động sản nhà ở

    548

    328

    110

    55

    55

    2

    Nhà ở xã hội

    217

    88

    43

    43

    43

    3

    Nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp

    143

    56

    29

    29

    29

    4

    Nhà ở tái định cư

    289

    115

    58

    58

    58

     

    Tổng cộng

    2.018

    1.080

    404

    267

    267

    Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
    Tỉnh Quảng Nam ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp

    e) Về nhu cầu vốn để phát triển nhà ở:

    Tổng nhu cầu vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2025 khoảng 21.192 tỷ đồng.

    Stt

    Loại nhà

    Giai đoạn 2021-2025

    Nhu cầu vốn để phát triển nhà ở hàng năm (tỷ đồng)

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Nhà ở thương mại

    15.771

    9.463

    3.154

    1.577

    1.577

    2

    Nhà ở xã hội

    2.311

    925

    462

    462

    462

    3

    Nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp

    1.660

    664

    332

    332

    332

    4

    Nhà ở tái định cư

    1.450

    580

    290

    290

    290

     

    Tổng cộng

    21.192

    11.632

    4.238

    2.661

    2.661

    1. Kế hoạch phát triển nhà ở các địa phương.

    a) Phát triển nhà ở thương mại theo chỉ tiêu trong dự án nhà ở, khu dân cư, khu đô thị:

    Stt

    Địa phương

    Diện tích đất ở trong dự án nhà ở thương mại (ha)

    Phát triển nhà ở theo chỉ tiêu

    Dự phòng phát triển

    Tổng cộng

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Tam Kỳ

    61,5

    10,5

    72,0

    43,2

    14,4

    7,2

    7,2

    2

    Hội An

    45,2

    10,5

    55,7

    33,4

    11,1

    5,6

    5,6

    3

    Tây Giang

    10,5

    10,5

    6,2

    2,1

    1,1

    1,1

    4

    Đông Giang

    0.4

    10,5

    10,9

    6,5

    2,2

    1,1

    1,1

    5

    Đại Lộc

    65,4

    10,5

    75,9

    45,5

    15,2

    7,6

    7,6

    6

    Điện Bàn

    129,3

    10,5

    139,6

    83,7

    27,9

    14

    14

    7

    Duy Xuyên

    60,8

    10,5

    71,4

    42,8

    14,4

    7,1

    7,1

    8

    Quế Sơn

    31,3

    10,5

    41,9

    25,1

    8,4

    4,2

    4,2

    9

    Nam Giang

    2,0

    10,5

    12,5

    7,4

    2,5

    1,3

    1,3

    10

    Phước Sơn

    2,1

    10,5

    12,7

    7,6

    2,5

    1,3

    1,3

    11

    Hiệp Đức

    6,2

    10,5

    16,7

    10

    3,3

    1,7

    1,7

    12

    Thăng Bình

    84,5

    10,5

    95,0

    57

    19

    9,5

    9,5

    13

    Tiên Phước

    22,3

    10,5

    32,8

    19,6

    6,6

    3,3

    3,3

    14

    Bắc Trà My

    10,4

    10,5

    20,9

    12,5

    4,2

    2,1

    2,1

    15

    Nam Trà My

    6,1

    10,5

    16,7

    10

    3,3

    1,7

    1,7

    16

    Núi Thành

    75,2

    10,5

    85,7

    51,4

    17,1

    8,6

    8,6

    17

    Phú Ninh

    29,7

    10,5

    40,3

    24,2

    8,1

    4

    4

    18

    Nông Sơn

    10,5

    10,5

    6,2

    2,1

    1,1

    1,1

     

    Tổng cộng

    632

    189

    821

    492

    164

    82,5

    82,5

     Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

    – Về chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở thương mại: các địa phương căn cứ nhu cầu thực tế, hình thức phát triển nhà ở để đề xuất thực hiện đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà ở được duyệt.

    b) Phát triển nhà ở kinh doanh bất động sản trong các dự án đô thị:

    Stt

    Địa phương

    Diện tích đất ở trong dự án (ha)

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Địa bàn tỉnh

    548

    328

    110

    55

    55

    c) Phát triển nhà ở xã hội:

    Stt

    Địa phương

    Đất ở (ha)

    Đất ở dự phòng (ha)

    Tổng cộng

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    Chung cư

    Liền kề

    1

    Tam Kỳ

    14,38

    41,93

    4,05

    60,4

    24,1

    12,1

    12,1

    12,1

    2

    Hội An

    11,24

    32,80

    4,05

    48,1

    19,2

    9,6

    9,6

    9,6

    3

    Đại Lộc

     

    8,78

    4,05

    12,8

    5,1

    2,6

    2,6

    2,6

    4

    Điện Bàn

     

    52,25

    4,05

    56,3

    22,5

    11,3

    11,3

    11,3

    5

    Duy Xuyên

     

    12,02

    4,05

    16,1

    6,4

    3,2

    3,2

    3,2

    6

    Thăng Bình

     

    8,82

    4,05

    12,9

    5,1

    2,6

    2,6

    2,6

    7

    Núi Thành

     

    6,88

    4,05

    10,9

    4,4

    2,2

    2,2

    2,2

     

    Tổng cộng

    26

    163

    28

    217

    87

    43

    43

    43

    Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    d) Phát triển nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp:

    Stt

    Địa phương

    Đất ở (ha)

    Đất ở dự phòng (ha)

    Tổng cộng

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Tam Kỳ

    34,3

    5,5

    39,8

    15,9

    8,0

    8,0

    8,0

    2

    Điện Bàn

    25,1

    5,5

    30,6

    12,2

    6,1

    6,1

    6,1

    3

    Quế Sơn

    8,9

    5,5

    14,4

    5,7

    2,9

    2,9

    2,9

    4

    Thăng Bình

    7,4

    5,5

    12,9

    5,2

    2,6

    2,6

    2,6

    5

    Núi Thành

    31,4

    5,5

    36,9

    14,8

    7,4

    7,4

    7,4

    6

    Phú Ninh

    2,9

    5,5

    8,4

    3,3

    1,7

    1,7

    1,7

     

    Tổng cộng

    110

    33

    143

    57

    29

    29

    29

    Kế
    UBND tỉnh Quảng Nam đề nghị đưa 12 dự án nhà ở xã hội, thương mại vào kế hoạch phát triển nhà ở đến 2025

    e) Phát triển nhà ở tái định cư:

    Stt

    Địa phương

    Đất ở (ha)

    Đất ở dự phòng (ha)

    Tổng cộng

    2021, 2022

    2023

    2024

    2025

    1

    Tam Kỳ

    23,4

    3,7

    27,1

    10,8

    5,4

    5,4

    5,4

    2

    Hội An

    18,5

    3,7

    22,2

    8.9

    4,4

    4,4

    4,4

    3

    Tây Giang

    2,9

    3,7

    6,6

    2,6

    1,3

    1,3

    1,3

    4

    Đông Giang

    3,4

    3,7

    7,1

    2,8

    1,4

    1,4

    1,4

    5

    Đại Lộc

    19,1

    3,7

    22,8

    9.1

    4,6

    4,6

    4,6

    6

    Điện Bàn

    38,4

    3,7

    42,1

    16,8

    8,4

    8,4

    8,4

    7

    Duy Xuyên

    18,3

    3,7

    22,0

    8,8

    4,4

    4,4

    4,4

    8

    Quế Sơn

    10,4

    3,7

    14,1

    5,6

    2,8

    2,8

    2,8

    9

    Nam Giang

    3,7

    3,7

    7,4

    3,0

    1,5

    1,5

    1,5

    10

    Phước Sơn

    3,7

    3,7

    7,4

    3,0

    1,5

    1,5

    1,5

    11

    Hiệp Đức

    4,7

    3,7

    8,4

    3,4

    1,7

    1,7

    1,7

    12

    Thăng Bình

    23,4

    3,7

    27,1

    10,8

    5,4

    5,4

    5,4

    13

    Tiên Phước

    8,4

    3,7

    12,1

    4,8

    2,4

    2,4

    2,4

    14

    Bắc Trà My

    5,6

    3,7

    9,3

    3,7

    1,9

    1,9

    1,9

    15

    Nam Trà My

    4,6

    3,7

    8,3

    3,3

    1,7

    1,7

    1,7

    16

    Núi Thành

    20,8

    3,7

    24,5

    9,8

    4,9

    4,9

    4,9

    17

    Phú Ninh

    10,0

    3,7

    13,7

    5,5

    2,7

    2,7

    2,7

    18

    Nông Sơn

    3,1

    3,7

    6,8

    2,7

    1,4

    1,4

    1,4

     

    Tổng cộng

    222

    67

    289

    116

    58

    58

    58

    Thành phố Tam Kỳ, trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Nam

     Về khu vực phát triển nhà ở, khu vực được phép chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

    a) Tỷ lệ xây dựng nhà ở trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên tổng diện tích đất ở của dự án cho giai đoạn đến năm 2025 không dưới 20%. Các dự án quy định tại điểm b khoản này phải đầu tư xây dựng nhà ở đồng bộ theo dự án.

    b) Các khu vực yêu cầu xây dựng nhà ở đồng bộ theo dự án:

    – Các lô đất xây dựng nhà ở nằm trong khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị được xác định trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý kiến trúc được duyệt; các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm tại mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên, các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị được xác định trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị; các lô đất dọc các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ qua đô thị.

    – Đối với các dự án trong khu vực phát triển đô thị: các địa phương căn cứ vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Chương trình, Khu vực phát triển đô thị; Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị và các yêu cầu xây dựng nhà ở nêu trên; trong quá trình đề xuất danh mục kế hoạch phát triển nhà ở cần tuân thủ các điều kiện theo pháp luật về đất đai, pháp luật về phát triển đô thị và pháp luật khác liên quan để thực hiện.

    1. c) Các khu vực được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở ngoài các khu vực quy định tại điểm a, điểm b nêu trên; đảm bảo tuân thủ các điều kiện của pháp luật về đất đai, phát triển đô thị và pháp luật khác liên quan, phải được cấp thẩm quyền thống nhất cho phép bằng văn bản. Người dân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải xây dựng nhà ở theo quy hoạch, thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc nhà ở (nếu có) đối với các lô đất được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở.

    IV. Ý NGHĨA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025

    Kế hoạch phát triển nhà ở tại Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 mang ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, góp phần đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân. Kế hoạch này nhằm cung cấp các loại hình nhà ở đa dạng, phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế của các nhóm đối tượng dân cư khác nhau, từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao. Điều này không chỉ nâng cao chất lượng sống của người dân mà còn tạo điều kiện cho họ có môi trường sống tốt hơn, với cơ sở hạ tầng đồng bộ và tiện ích công cộng đầy đủ.

    Việc triển khai kế hoạch còn có tác động tích cực đến phát triển kinh tế của địa phương. Quá trình xây dựng các dự án nhà ở sẽ tạo ra nhiều việc làm cho người dân, từ công nhân xây dựng đến các dịch vụ liên quan, đồng thời kích thích phát triển các ngành kinh tế phụ trợ như vật liệu xây dựng, nội thất và dịch vụ bất động sản. Ngoài ra, kế hoạch này đi đôi với việc quy hoạch đô thị một cách khoa học, tạo ra các khu dân cư hiện đại, xanh, sạch và đẹp, đảm bảo hạ tầng giao thông, điện, nước, viễn thông được phát triển đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân.

    Đặc biệt, kế hoạch này còn nhằm đảm bảo an sinh xã hội, hỗ trợ người có thu nhập thấp bằng cách xây dựng các dự án nhà ở xã hội. Điều này không chỉ giúp các đối tượng chính sách, người có thu nhập thấp có nơi ở ổn định mà còn giảm bớt gánh nặng về chỗ ở và giảm bất bình đẳng xã hội. 

    Việc phát triển kế hoạch phát triển nhà ở cũng góp phần thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Sự phát triển đồng bộ về hạ tầng và dịch vụ sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư, từ đó thúc đẩy sự phát triển toàn diện của tỉnh Quảng Nam trong tương lai.

    Xem thêm: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Nam

        Trên đây là những thông tin tổng quan về “Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 ” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp cho các doanh nghiệp bắt kịp được những xu hướng trong thời đại mới. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, báo cáo phát triển bền vững anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com/

     

    thumbnail

    ————————–

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : Nghiên cứu và phát triển bất động sản, Công trình xanh, dịch vụ tư vấn phát triển dự án, truyền thông bất động sản, r&d bất động sản, sen vàng group, senvangdata, phát triển bền vững, khóa học bất động sản, chiến lược kinh doanh bất động sản,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!