Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 là một bước tiến quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng tăng của người dân. Với mục tiêu xây dựng các khu dân cư hiện đại, bền vững và thân thiện với môi trường, kế hoạch này không chỉ chú trọng đến việc cải thiện chất lượng sống mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hạ tầng, kinh tế và xã hội. Trong bài viết này, hãy cùng Sen Vàng tìm hiểu chi tiết về kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam.
I.TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ TỈNH QUẢNG NAM
Theo báo cáo của UBND tỉnh Quảng Nam, năm 2023, tốc độ tăng trưởng GRDP ước giảm 8,25%. Quy mô nền kinh tế 112,5 nghìn tỷ đồng. GRDP bình quân đầu người năm 2023 khoảng 74 triệu đồng. Thu nhập bình quân đầu người đạt 48,2 triệu đồng/người/năm, tăng gần 5%.
Tốc độ tăng trưởng khu vực công nghiệp – xây dựng giảm 21,7%, riêng công nghiệp giảm 24,3%. Tốc độ tăng trưởng ngành thương mại – dịch vụ hơn 4,6%. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng hơn 71 nghìn tỷ đồng, tăng 11%.
Tổng lượt khách tham quan, lưu trú năm 2023 hơn 7,5 triệu lượt, tăng gấp 1,6 lần. Doanh thu du lịch ước đạt 7.950 tỷ đồng, tăng 2 lần. Thu nhập xã hội từ du lịch khoảng 18.683 tỷ đồng.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
– Cụ thể hóa chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/7/2021, UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 11/8/2021.
– Xác định khu vực phát triển nhà ở, khu vực được phép chuyển quyền sử dụng đất, diện tích sàn xây dựng nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người, diện tích đất xây dựng nhà ở, nguồn vốn huy động phát triển nhà ở.
– Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.
– Góp phần cho công tác quản lý Nhà nước nhằm đảm bảo thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
– Phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2121 – 2030 đã được phê duyệt; đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
– Phù hợp với tình hình, điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh theo từng thời kỳ.
– Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này.
– Các chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành; tập trung nguồn lực để triển khai dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
– Đến năm 2025: tổng diện tích nhà ở khoảng 6,389 triệu m2 sàn; diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,93 m2/người (trong đó: khu vực đô thị đạt 32,18 m2/người; khu vực nông thôn đạt 27,79 m2/người). Cụ thể theo bảng sau:
Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; chất lượng nhà ở.
– Đến năm 2025: tổng diện tích nhà ở khoảng 6,389 triệu m2 sàn; diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,93 m2/người (trong đó: khu vực đô thị đạt 32,18 m2/người; khu vực nông thôn đạt 27,79 m2/người). Cụ thể theo bảng sau:
Đơn vị: m2 sàn/người
Chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh |
26,51 |
27,05 |
27,63 |
28,26 |
28,93 |
– Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu: diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 10 m2/người.
– Chất lượng nhà ở: tỷ lệ nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố khoảng 97,5%, giảm tỷ lệ nhà ở bán kiên cố và không phát sinh nhà ở đơn sơ.
a) Về tổng diện tích sàn nhà ở, số căn nhà ở:
Giai đoạn 2021 – 2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 6,389 triệu m2 sàn nhà ở, tương ứng 60.904 căn nhà. Trong đó:
– Nhà ở thương mại với khoảng 5,137 triệu m2 sàn (tương ứng 80,4%).
– Nhà ở xã hội với khoảng 0,686 triệu m2 sàn (chiếm 10,7%).
– Nhà ở dân tự xây với khoảng 0,566 triệu m2 sàn (chiếm 8,9%).
Stt |
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
Diện tích |
Số căn |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
5,137 |
42.810 |
2 |
Nhà ở xã hội |
0,686 |
11.434 |
3 |
Nhà ở dân tự xây (tại các khu đô thị, khu dân cư) |
0,566 |
6.660 |
|
Tổng cộng |
6,389 |
60.904 |
b) Về diện tích nhà ở tăng thêm theo từng năm:
Stt |
Loại nhà |
Giai đoạn 2021-2025 |
Diện tích sàn nhà ở tăng thêm theo từng năm (m2) |
|||
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
5.137.181 |
3.082.309 |
1.027.436 |
513.718 |
513.718 |
2 |
Nhà ở xã hội |
686.024 |
274.409 |
137.205 |
137.205 |
137.205 |
3 |
Nhà ở dân tự xây |
566.040 |
226.416 |
113.208 |
113.208 |
113.208 |
|
Tổng cộng |
6.389.245 |
3.583.134 |
1.277.849 |
764.131 |
764.131 |
c) Về số căn nhà ở hằng năm:
Stt |
Loại nhà |
Giai đoạn 2021-2025 |
Số căn nhà ở tăng thêm theo từng năm (căn) |
|||
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
42.810 |
25.686 |
8.562 |
4.281 |
4.281 |
2 |
Nhà ở xã hội |
11.434 |
4.573 |
2.287 |
2.287 |
2.287 |
3 |
Nhà ở dân tự xây |
6.660 |
2.664 |
1.332 |
1.332 |
1.332 |
|
Tổng cộng |
60.904 |
32.923 |
12.181 |
7.900 |
7.900 |
d) Về diện tích đất phát triển nhà ở:
Stt |
Loại nhà |
Giai đoạn 2021-2025 |
Diện tích đất ở tăng thêm theo từng năm (ha) |
|||
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1.1 |
Nhà ở thương mại |
821 |
493 |
164 |
82 |
82 |
1.2 |
Phát triển bất động sản nhà ở |
548 |
328 |
110 |
55 |
55 |
2 |
Nhà ở xã hội |
217 |
88 |
43 |
43 |
43 |
3 |
Nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp |
143 |
56 |
29 |
29 |
29 |
4 |
Nhà ở tái định cư |
289 |
115 |
58 |
58 |
58 |
|
Tổng cộng |
2.018 |
1.080 |
404 |
267 |
267 |
e) Về nhu cầu vốn để phát triển nhà ở:
Tổng nhu cầu vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2025 khoảng 21.192 tỷ đồng.
Stt |
Loại nhà |
Giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu vốn để phát triển nhà ở hàng năm (tỷ đồng) |
|||
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
15.771 |
9.463 |
3.154 |
1.577 |
1.577 |
2 |
Nhà ở xã hội |
2.311 |
925 |
462 |
462 |
462 |
3 |
Nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp |
1.660 |
664 |
332 |
332 |
332 |
4 |
Nhà ở tái định cư |
1.450 |
580 |
290 |
290 |
290 |
|
Tổng cộng |
21.192 |
11.632 |
4.238 |
2.661 |
2.661 |
a) Phát triển nhà ở thương mại theo chỉ tiêu trong dự án nhà ở, khu dân cư, khu đô thị:
Stt |
Địa phương |
Diện tích đất ở trong dự án nhà ở thương mại (ha) |
||||||
Phát triển nhà ở theo chỉ tiêu |
Dự phòng phát triển |
Tổng cộng |
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Tam Kỳ |
61,5 |
10,5 |
72,0 |
43,2 |
14,4 |
7,2 |
7,2 |
2 |
Hội An |
45,2 |
10,5 |
55,7 |
33,4 |
11,1 |
5,6 |
5,6 |
3 |
Tây Giang |
– |
10,5 |
10,5 |
6,2 |
2,1 |
1,1 |
1,1 |
4 |
Đông Giang |
0.4 |
10,5 |
10,9 |
6,5 |
2,2 |
1,1 |
1,1 |
5 |
Đại Lộc |
65,4 |
10,5 |
75,9 |
45,5 |
15,2 |
7,6 |
7,6 |
6 |
Điện Bàn |
129,3 |
10,5 |
139,6 |
83,7 |
27,9 |
14 |
14 |
7 |
Duy Xuyên |
60,8 |
10,5 |
71,4 |
42,8 |
14,4 |
7,1 |
7,1 |
8 |
Quế Sơn |
31,3 |
10,5 |
41,9 |
25,1 |
8,4 |
4,2 |
4,2 |
9 |
Nam Giang |
2,0 |
10,5 |
12,5 |
7,4 |
2,5 |
1,3 |
1,3 |
10 |
Phước Sơn |
2,1 |
10,5 |
12,7 |
7,6 |
2,5 |
1,3 |
1,3 |
11 |
Hiệp Đức |
6,2 |
10,5 |
16,7 |
10 |
3,3 |
1,7 |
1,7 |
12 |
Thăng Bình |
84,5 |
10,5 |
95,0 |
57 |
19 |
9,5 |
9,5 |
13 |
Tiên Phước |
22,3 |
10,5 |
32,8 |
19,6 |
6,6 |
3,3 |
3,3 |
14 |
Bắc Trà My |
10,4 |
10,5 |
20,9 |
12,5 |
4,2 |
2,1 |
2,1 |
15 |
Nam Trà My |
6,1 |
10,5 |
16,7 |
10 |
3,3 |
1,7 |
1,7 |
16 |
Núi Thành |
75,2 |
10,5 |
85,7 |
51,4 |
17,1 |
8,6 |
8,6 |
17 |
Phú Ninh |
29,7 |
10,5 |
40,3 |
24,2 |
8,1 |
4 |
4 |
18 |
Nông Sơn |
– |
10,5 |
10,5 |
6,2 |
2,1 |
1,1 |
1,1 |
|
Tổng cộng |
632 |
189 |
821 |
492 |
164 |
82,5 |
82,5 |
– Về chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở thương mại: các địa phương căn cứ nhu cầu thực tế, hình thức phát triển nhà ở để đề xuất thực hiện đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà ở được duyệt.
b) Phát triển nhà ở kinh doanh bất động sản trong các dự án đô thị:
Stt |
Địa phương |
Diện tích đất ở trong dự án (ha) |
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
1 |
Địa bàn tỉnh |
548 |
328 |
110 |
55 |
55 |
c) Phát triển nhà ở xã hội:
Stt |
Địa phương |
Đất ở (ha) |
Đất ở dự phòng (ha) |
Tổng cộng |
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|
Chung cư |
Liền kề |
||||||||
1 |
Tam Kỳ |
14,38 |
41,93 |
4,05 |
60,4 |
24,1 |
12,1 |
12,1 |
12,1 |
2 |
Hội An |
11,24 |
32,80 |
4,05 |
48,1 |
19,2 |
9,6 |
9,6 |
9,6 |
3 |
Đại Lộc |
|
8,78 |
4,05 |
12,8 |
5,1 |
2,6 |
2,6 |
2,6 |
4 |
Điện Bàn |
|
52,25 |
4,05 |
56,3 |
22,5 |
11,3 |
11,3 |
11,3 |
5 |
Duy Xuyên |
|
12,02 |
4,05 |
16,1 |
6,4 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
6 |
Thăng Bình |
|
8,82 |
4,05 |
12,9 |
5,1 |
2,6 |
2,6 |
2,6 |
7 |
Núi Thành |
|
6,88 |
4,05 |
10,9 |
4,4 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
|
Tổng cộng |
26 |
163 |
28 |
217 |
87 |
43 |
43 |
43 |
d) Phát triển nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp:
Stt |
Địa phương |
Đất ở (ha) |
Đất ở dự phòng (ha) |
Tổng cộng |
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
1 |
Tam Kỳ |
34,3 |
5,5 |
39,8 |
15,9 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
2 |
Điện Bàn |
25,1 |
5,5 |
30,6 |
12,2 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
3 |
Quế Sơn |
8,9 |
5,5 |
14,4 |
5,7 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
4 |
Thăng Bình |
7,4 |
5,5 |
12,9 |
5,2 |
2,6 |
2,6 |
2,6 |
5 |
Núi Thành |
31,4 |
5,5 |
36,9 |
14,8 |
7,4 |
7,4 |
7,4 |
6 |
Phú Ninh |
2,9 |
5,5 |
8,4 |
3,3 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
|
Tổng cộng |
110 |
33 |
143 |
57 |
29 |
29 |
29 |
Kế
UBND tỉnh Quảng Nam đề nghị đưa 12 dự án nhà ở xã hội, thương mại vào kế hoạch phát triển nhà ở đến 2025
e) Phát triển nhà ở tái định cư:
Stt |
Địa phương |
Đất ở (ha) |
Đất ở dự phòng (ha) |
Tổng cộng |
2021, 2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
1 |
Tam Kỳ |
23,4 |
3,7 |
27,1 |
10,8 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
2 |
Hội An |
18,5 |
3,7 |
22,2 |
8.9 |
4,4 |
4,4 |
4,4 |
3 |
Tây Giang |
2,9 |
3,7 |
6,6 |
2,6 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
4 |
Đông Giang |
3,4 |
3,7 |
7,1 |
2,8 |
1,4 |
1,4 |
1,4 |
5 |
Đại Lộc |
19,1 |
3,7 |
22,8 |
9.1 |
4,6 |
4,6 |
4,6 |
6 |
Điện Bàn |
38,4 |
3,7 |
42,1 |
16,8 |
8,4 |
8,4 |
8,4 |
7 |
Duy Xuyên |
18,3 |
3,7 |
22,0 |
8,8 |
4,4 |
4,4 |
4,4 |
8 |
Quế Sơn |
10,4 |
3,7 |
14,1 |
5,6 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
9 |
Nam Giang |
3,7 |
3,7 |
7,4 |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
10 |
Phước Sơn |
3,7 |
3,7 |
7,4 |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
11 |
Hiệp Đức |
4,7 |
3,7 |
8,4 |
3,4 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
12 |
Thăng Bình |
23,4 |
3,7 |
27,1 |
10,8 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
13 |
Tiên Phước |
8,4 |
3,7 |
12,1 |
4,8 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
14 |
Bắc Trà My |
5,6 |
3,7 |
9,3 |
3,7 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
15 |
Nam Trà My |
4,6 |
3,7 |
8,3 |
3,3 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
16 |
Núi Thành |
20,8 |
3,7 |
24,5 |
9,8 |
4,9 |
4,9 |
4,9 |
17 |
Phú Ninh |
10,0 |
3,7 |
13,7 |
5,5 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
18 |
Nông Sơn |
3,1 |
3,7 |
6,8 |
2,7 |
1,4 |
1,4 |
1,4 |
|
Tổng cộng |
222 |
67 |
289 |
116 |
58 |
58 |
58 |
Về khu vực phát triển nhà ở, khu vực được phép chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
a) Tỷ lệ xây dựng nhà ở trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên tổng diện tích đất ở của dự án cho giai đoạn đến năm 2025 không dưới 20%. Các dự án quy định tại điểm b khoản này phải đầu tư xây dựng nhà ở đồng bộ theo dự án.
b) Các khu vực yêu cầu xây dựng nhà ở đồng bộ theo dự án:
– Các lô đất xây dựng nhà ở nằm trong khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị được xác định trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý kiến trúc được duyệt; các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm tại mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên, các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị được xác định trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị; các lô đất dọc các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ qua đô thị.
– Đối với các dự án trong khu vực phát triển đô thị: các địa phương căn cứ vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Chương trình, Khu vực phát triển đô thị; Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị và các yêu cầu xây dựng nhà ở nêu trên; trong quá trình đề xuất danh mục kế hoạch phát triển nhà ở cần tuân thủ các điều kiện theo pháp luật về đất đai, pháp luật về phát triển đô thị và pháp luật khác liên quan để thực hiện.
IV. Ý NGHĨA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
Kế hoạch phát triển nhà ở tại Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 mang ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, góp phần đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân. Kế hoạch này nhằm cung cấp các loại hình nhà ở đa dạng, phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế của các nhóm đối tượng dân cư khác nhau, từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao. Điều này không chỉ nâng cao chất lượng sống của người dân mà còn tạo điều kiện cho họ có môi trường sống tốt hơn, với cơ sở hạ tầng đồng bộ và tiện ích công cộng đầy đủ.
Việc triển khai kế hoạch còn có tác động tích cực đến phát triển kinh tế của địa phương. Quá trình xây dựng các dự án nhà ở sẽ tạo ra nhiều việc làm cho người dân, từ công nhân xây dựng đến các dịch vụ liên quan, đồng thời kích thích phát triển các ngành kinh tế phụ trợ như vật liệu xây dựng, nội thất và dịch vụ bất động sản. Ngoài ra, kế hoạch này đi đôi với việc quy hoạch đô thị một cách khoa học, tạo ra các khu dân cư hiện đại, xanh, sạch và đẹp, đảm bảo hạ tầng giao thông, điện, nước, viễn thông được phát triển đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân.
Đặc biệt, kế hoạch này còn nhằm đảm bảo an sinh xã hội, hỗ trợ người có thu nhập thấp bằng cách xây dựng các dự án nhà ở xã hội. Điều này không chỉ giúp các đối tượng chính sách, người có thu nhập thấp có nơi ở ổn định mà còn giảm bớt gánh nặng về chỗ ở và giảm bất bình đẳng xã hội.
Việc phát triển kế hoạch phát triển nhà ở cũng góp phần thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Sự phát triển đồng bộ về hạ tầng và dịch vụ sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư, từ đó thúc đẩy sự phát triển toàn diện của tỉnh Quảng Nam trong tương lai.
Xem thêm: Báo cáo nghiên cứu thị trường tỉnh Quảng Nam
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 ” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp cho các doanh nghiệp bắt kịp được những xu hướng trong thời đại mới. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, báo cáo phát triển bền vững anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web senvangdata.com/
|
————————–
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP