Ninh Thuận, với tiềm năng phong phú về tài nguyên và vị trí địa lý thuận lợi, đang trở thành điểm sáng trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam. Để đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng tăng và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, tỉnh đã xây dựng một kế hoạch phát triển nhà ở toàn diện và bền vững. Cùng Sen Vàng Group, tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về kế hoạch nhà ở Tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 -2025
Nguồn: Senvangdata.com
Xem chi tiết tại: Báo cáo thị trường Tỉnh Ninh Thuận
Năm 2023, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tỉnh Ninh Thuận đạt mức tăng trưởng 9,40%, xếp thứ 9/63 tỉnh, thành phố cả nước, đứng thứ 2/14 các tỉnh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung.
Ngày 10/4, theo thông tin từ UBND tỉnh Ninh Thuận, GRDP quý 1/2024 đạt hơn 5.812 tỷ đồng, tăng 8,26% so cùng kỳ và đứng thứ 10 cả nước, đứng thứ 3/14 tỉnh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Theo Bảng xếp hạng PCI năm 2023 được Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố ngày 9/5/2024, tỉnh Ninh Thuận xếp thứ 11/63 tỉnh, thành phố và xếp thứ 2/14 tỉnh, thành phố duyên hải miền Trung (với 69,10 điểm)
Như vậy, Ninh Thuận tăng 19 bậc so với năm 2022 và nằm trong top 30 tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành tốt nhất trong PCI năm 2023.
Tính chung năm 2023, vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ước tính đạt 21.714,5 tỷ đồng, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Vốn khu vực Nhà nước đạt 6.265,0 tỷ đồng, chiếm 28,9% tổng vốn và tăng 57,2% so với cùng kỳ năm trước; khu vực ngoài Nhà nước đạt 15.241,3 tỷ đồng, chiếm 70,2% và tăng 0,5%; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 208,2 tỷ đồng, chiếm 1% và tăng 7,0%.
5 tháng đầu năm 2024, vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý đạt 851,3 tỷ đồng, tăng 17,1% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn đầu tư thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện 564,2 tỷ đồng, chiếm 66,3% tổng vốn và tăng 28,1% so với cùng kỳ năm trước; vốn đầu tư thuộc cấp huyện quản lý thực hiện 276,7 tỷ đồng, chiếm 32,5% và giảm 2,9%.
Năm |
Giai đoạn 2021-2025 |
||
Dân số (người) |
Diện tích sàn nhà ở (m² sàn) |
Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người (m² sàn/ người) |
|
2021 |
596.049 |
12.457.424 |
21,0 |
2022 |
598.683 |
13.135.324 |
21,9 |
2023 |
610.484 |
14.038.304 |
23,0 |
2024 |
622.518 |
15.003.368 |
24,1 |
2025 |
634.789 |
16.034.770 |
25,0 |
(Tính toán của ĐTMN)
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
– Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.
– Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025; xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.
– Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
– Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Ninh Thuận trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
– Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
a) Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Yêu cầu tiếp tục triển khai thực hiện điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo các chỉ tiêu về diện tích đất ở, diện tích sàn nhà ở đã được phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030:
– Số lượng dự án đang triển khai thực hiện giai đoạn 2021- 2025: 13 dự án
– Vị trí, khu vực dự kiến phát triển, kêu gọi chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)
– Phát triển nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng: Trên địa bàn toàn tỉnh. Khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, trong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục phát triển nhà ở theo dự án để đảm bảo chỉ tiêu phát triển chung.
b) Số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng
– Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng đến năm 2025 phấn đấu đạt 16.034.770 m² sàn (tăng thêm khoảng 3.577.346 m² sàn tương ứng 34.612 căn).
– Trong đó diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:
(Tính toán của ĐTMN)
Nguồn: Senvangdata.com
(Tính toán của ĐTMN)
Nguồn: Senvangdata.com
Chỉ tiêu về diện tích sàn nhà ở tối thiểu: Đạt 10,0 m² sàn/người.
Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Phấn đấu đến năm 2025 chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ trên 98,5%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
Stt |
Hình thức phát triển nhà ở |
Diện tích sàn nhà ở (m² sàn) |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
1 |
Nhà ở thương mại |
704.368 |
195,66 |
2 |
78.676 |
3,75 |
|
2.1 |
Nhà ở xã hội cho các đối tượng |
42.901 |
2,04 |
2.2 |
Nhà ở xã hội cho sinh viên |
– |
– |
2.3 |
Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN |
47.025 |
2,24 |
3 |
Nhà ở công vụ |
3.315 |
1,11 |
4 |
Nhà ở tái định cư |
– |
– |
5 |
Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng |
2.779.737 |
496,38 |
Toàn tỉnh |
3.566.096 |
696,89 |
(Tính toán của ĐTMN)
PHỤ LỤC I
DANH MỤC KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh)
Stt |
Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình |
Địa điểm |
Diện tích |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
I. Phan Rang- Tháp Chàm |
|
|
|
||
1 |
Khu đô thị Đông Bắc (K1) |
Phường Thành Sơn và Mỹ Bình |
60,01 |
Công ty Cổ phần Thành Đông Ninh Thuận |
Đang triển khai thực hiện |
2 |
Khu đô thị biển Bình Sơn – Ninh Chữ (K2) |
Phường Mỹ Bình |
54,09 |
Công ty Cổ phần Đầu tư HacomHoldings |
Đang triển khai thực hiện |
3 |
Khu đô thị mới bờ Sông Dinh |
Phường Phủ Hà và Mỹ Hương |
37,79 |
Liên danh Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị Sông Dinh – Công ty Cổ phần TSG Việt Nam |
Đang triển khai thực hiện |
4 |
Khu đô thị Phủ Hà |
Phường Phủ Hà |
7,07 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng MK |
Đang triển khai thực hiện |
5 |
Khu đô thị Mỹ Phước |
Phường Mỹ Bình |
10,25 |
Công ty Cổ phần Gia Việt |
Đang triển khai thực hiện |
6 |
Khu dân cư Tháp Chàm 1 |
Phường Đô Vinh |
4,59 |
Công ty TNHH thương mại và xây dựng Kiến Thành |
Đang triển khai thực hiện |
7 |
Khu dân cư Chí Lành |
Xã Thành Hải |
1,13 |
Công ty TNHH Một thành viên Chí Lành |
Đang triển khai thực hiện |
8 |
Hạ tầng khu phố Đông Hải |
Phường Đông Hải |
12,08 |
Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Thanh Sơn |
Đang triển khai thực hiện |
9 |
Nhà ở xã hội Khu tái định cư Thành Hải |
Xã Thành Hải |
1,91 |
Đang tổ chức lựa chọn chủ đầu tư dự án |
Đã được chấp thuận chủ trương đầu tư |
II. Huyện Ninh Hải |
|||||
1 |
Khu đô thị mới Khánh Hải |
Thị trấn Khánh Hải |
24,80 |
Đang tổ chức lựa chọn chủ đầu tư dự án |
Đã được chấp thuận chủ trương đầu tư |
2 |
Khu đô thị mới Khánh Hải – Khu đất sân vận động Khánh Hải (cũ) |
Thị trấn Khánh Hải |
2,2 |
Đang tổ chức lựa chọn chủ đầu tư dự án |
Đã được chấp thuận chủ trương đầu tư |
III. Huyện Ninh Sơn |
|||||
1 |
Khu đô thị mới Bắc Sông Ông |
Thị trấn Tân Sơn |
19,39 |
Đang tổ chức lựa chọn chủ đầu tư dự án |
Đã được chấp thuận chủ trương đầu tư |
IV. Huyện Thuận Nam |
|||||
1 |
Khu đô thị Đầm Cà Ná |
Xã Phước Diêm và xã Cà Ná |
64,46 |
Liên danh Công ty TNHH Tập đoàn Thương mại Tuấn Dung |
Đang triển khai thực hiện |
PHỤ LỤC II
VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN, KÊU GỌI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh)
Danh mục tại Phụ lục I và Phụ lục II để tham khảo tính toán chỉ tiêu của Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở. Việc chấp thuận dự án đầu tư và chấp thuận chủ đầu tư sẽ được cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư xây dựng, nhà ở… Vị trí, địa điểm theo các đồ án quy hoạch được duyệt và được UBND các huyện, thị, thành phố đề xuất bằng văn bản.
Stt |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất toàn dự án (ha) |
A |
Danh mục các dự án khu đô thị, khu dân cư, dự án phát triển nhà ở |
||
1 |
Dự án đất ở kết hợp thương mại dịch vụ tại Khu Công viên trung tâm thành phố |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
2,47 |
2 |
Cải tạo chỉnh trang khu dân cư Yên Ninh |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
33,6 |
3 |
Chỉnh trang Khu dân cư Bình Sơn, phường Mỹ Bình |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
9,3 |
4 |
Chỉnh trang Khu dân cư phường Phước Mỹ |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
11,53 |
5 |
Khu dân cư chợ nông sản Phan Rang |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
5,796 |
6 |
Khu dân cư Gò 31, phường Đông Hải |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
7,95 |
7 |
Khu dân cư kênh Chà Là, phường Đài Sơn |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
38,0 |
8 |
Khu đô thị Phước Mỹ 2 giai đoạn 1 |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
20,6 |
9 |
Khu đô thị Phước Mỹ 2 giai đoạn 2 |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
41,54 |
10 |
Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Thành Hải |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
22.27 |
11 |
Khu đô thị mới Bắc Trần Phú 2, phường Phủ Hà |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
18,24 |
12 |
Khu đô thị mới Bờ Bắc sông Dinh |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
14,4 |
13 |
Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K3) |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
72,8 |
14 |
Khu đô thị mới Đông Nam (khu phía nam đường 16/4) |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
174,8 |
15 |
Khu đô thị mới Đông Nam (mở rộng) |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
677,29 |
16 |
Khu đô thị mới Đông Văn Sơn – Bắc Bình Sơn |
Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm và huyện Ninh Hải |
201,8 |
17 |
Khu đô thị mới Mỹ Phước 1 |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
5,86 |
18 |
Khu đô thị mới phía Nam đường Phan Đăng Lưu |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
39,83 |
19 |
Khu đô thị mới Tân Hội |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
49,0 |
20 |
Khu đô thị mới Tấn Tài |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
71,10 |
21 |
Khu đô thị mới Tây Bắc |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
95,22 |
22 |
Khu trung tâm hành chính phường Bảo An |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
2,3 |
23 |
Chỉnh trang Khu dân cư Tây Giang |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
10 |
24 |
Chỉnh trang Khu dân cư Thành Hải 1 |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
4,7 |
25 |
Khu đô thị mới phía Bắc kênh Chà Là |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
89,66 |
26 |
Dự án phát triển nhà ở thuộc khu vực số 02 của Quy hoạch chung xâydựng Khu du lịch ven biển phía Nam tỉnh |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và huyện Ninh Phước |
529,2 |
27 |
Chỉnh trang Khu dân cư bến xe Nam |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
10,25 |
28 |
Dự án phát triển nhà ở thuộc khu vực số 01 của Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch ven biển phía Nam tỉnh |
Huyện Ninh Phước |
139,60 |
29 |
Khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý |
Huyện Ninh Phước |
18,94 |
30 |
Khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1A |
Huyện Ninh Phước |
49,2 |
31 |
Khu đô thị Tám Ký |
Huyện Ninh Phước |
7,1 |
32 |
Khu dân cư nông thôn An Hải |
Huyện Ninh Phước |
6,232 |
33 |
Dự án phát triển nhà ở thuộc khu vực ký hiệu số 03 của Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch ven biển phía Nam tỉnh |
Huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam |
629,40 |
34 |
Dự án phát triển nhà ở thuộc khu vực ký hiệu số 04 của Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch ven biển phía Nam tỉnh |
Huyện Ninh Phước vàhuyện Thuận Nam |
2.359 |
35 |
Chỉnh trang KDC làng du lịch Vĩnh Hy |
Huyện Ninh Hải |
75,32 |
36 |
Khu dân cư 3 Cây Dừa (xã Nhơn Hải) |
Huyện Ninh Hải |
1,72 |
37 |
Khu dân cư Ao Bầu Chùa (xã Nhơn Hải) |
Huyện Ninh Hải |
65 |
38 |
Khu dân cư Ao Bầu Tró (thôn Thái An) |
Huyện Ninh Hải |
8,0 |
39 |
Khu dân cư dọc đường TL702, xã Nhơn Hải |
Huyện Ninh Hải |
17,1 |
40 |
Khu dân cư dọc hai bên đường 3 tháng 2 xã Tân Hải |
Huyện Ninh Hải |
8.7 |
41 |
Khu dân cư Đồng Miễu |
Huyện Ninh Hải |
4,9 |
42 |
Khu dân cư thôn Thái An |
Huyện Ninh Hải |
13,43 |
43 |
Khu dân cư Mỹ Hiệp |
Huyện Ninh Hải |
13,77 |
44 |
Khu dân cư Mỹ Phong |
Huyện Ninh Hải |
14,16 |
45 |
Khu dân cư Mỹ Tân |
Huyện Ninh Hải |
15,2 |
46 |
Khu dân cư Mỹ Tường |
Huyện Ninh Hải |
8,17 |
47 |
Khu dân cư nông thôn Gò Sạn |
Huyện Ninh Hải |
39,38 |
48 |
Khu dân cư nông thôn mới Khánh Hội |
Huyện Ninh Hải |
8,51 |
49 |
Khu đô thị mới Núi Đá Chồng |
Huyện Ninh Hải và thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
104,54 |
50 |
Khu dân cư Phương Cựu 3 |
Huyện Ninh Hải |
7,07 |
51 |
Chỉnh trang Khu dân cư Khánh Hải |
Huyện Ninh Hải |
2,93 |
52 |
Khu dân cư thôn Cầu Gãy và Đá Hang |
Huyện Ninh Hải |
6,0 |
53 |
Khu dân cư thôn Mỹ Hòa |
Huyện Ninh Hải |
13,68 |
54 |
Khu dân cư Thủy Lợi, xã Tân Hải |
Huyện Ninh Hải |
11,49 |
55 |
Khu dân cư Tri Thủy 2 (Bắc suối Rách) |
Huyện Ninh Hải |
1,48 |
56 |
Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy |
Huyện Ninh Hải |
234,00 |
57 |
Khu đô thị mới ven bờ Đầm Nại |
Huyện Ninh Hải |
349,36 |
58 |
Khu đô thị Thanh Hải 1 |
Huyện Ninh Hải |
12,34 |
59 |
Khu đô thị Thanh Hải 2 |
Huyện Ninh Hải |
103,67 |
60 |
Khu đô thị mới Tri Hải |
Huyện Ninh Hải |
50,0 |
61 |
Khu dân cư nông thôn Nhị Hà |
Huyện Thuận Nam |
24,89 |
62 |
Khu dân cư nông thôn mới Phước Lập Tam Lang |
Huyện Thuận Nam |
10 |
63 |
Khu dân cư nông thôn mới Trung tâm hành chính xã Phước Nam |
Huyện Thuận Nam |
9,97 |
64 |
Khu dân cư nông thôn mới Trung tâm hành chính xã Phước Nam (Khu phía Nam đường Văn Lâm – Sơn Hải) |
Huyện Thuận Nam |
5,06 |
65 |
Khu dân cư nông thôn Phước Hà |
Huyện Thuận Nam |
26,5 |
66 |
Khu dân cư nông thôn Phước Minh |
Huyện Thuận Nam |
30,2 |
67 |
Khu dân cư nông thôn Phước Ninh |
Huyện Thuận Nam |
35 |
68 |
Khu dân cư nông thôn mới Sơn Hải |
Huyện Thuận Nam |
31,54 |
69 |
Khu dân cư nông thôn mới Sơn Hải 2 |
Huyện Thuận Nam |
5,93 |
70 |
Khu dân cư nông thôn mới Sơn Hải (Phần mở rộng) |
Huyện Thuận Nam |
20,13 |
71 |
Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh |
Huyện Thuận Nam |
350 |
72 |
Khu đô thị mới phía Đông Quốc lộ 1A |
Huyện Thuận Nam |
161,76 |
73 |
Khu đô thị mới phía Tây Quốc lộ 1A |
Huyện Thuận Nam |
140 |
74 |
Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam |
Huyện Thuận Nam |
889 |
75 |
Điều chỉnh khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
Huyện Thuận Bắc |
54,8 |
76 |
Điều chỉnh mở rộng khu dân cư thôn Bà Râu 1, 2 |
Huyện Thuận Bắc |
38,2 |
77 |
Điều chỉnh mở rộng khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
Huyện Thuận Bắc |
54,8 |
78 |
Khu dân cư Ấn Đạt |
Huyện Thuận Bắc |
40,75 |
79 |
Khu dân cư phía Bắc khu Công nghiệp Du Long |
Huyện Thuận Bắc |
60 |
80 |
Khu dân cư phía Bắc trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
Huyện Thuận Bắc |
19,06 |
81 |
Khu dân cư Suối Vang |
Huyện Thuận Bắc |
2,0 |
82 |
Mở rộng chỉnh trang khu dân cư Kiền Kiền 2 |
Huyện Thuận Bắc |
50 |
83 |
Mở rộng chỉnh trang khu dân cư phía Tây thôn Kiền Kiền 1 |
Huyện Thuận Bắc |
60 |
84 |
Mở rộng khu dân cư phía Nam TTHC huyện Thuận Bắc |
Huyện Thuận Bắc |
48,7 |
85 |
Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn Tân Sơn |
Huyện Ninh Sơn |
18,317 |
86 |
Khu đô thị mới bờ Đông sông Ông |
Huyện Ninh Sơn |
36,27 |
87 |
Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn |
Huyện Ninh Sơn |
26,7 |
88 |
Khu dân cư trung tâm huyện (thuộc khu E. F đồ án quy hoạch Đô thị Phước Đại) |
Huyện Bác Ái |
4,5 |
89 |
Khu dân cư trung tâm huyện (thuộc khu A-D đồ án quy hoạch Đô thị Phước Đại) |
Huyện Bác Ái |
12 |
90 |
Khu dân cư trung tâm huyện (Giai đoạn 2-Thuộc đồ án quy hoạch Đô thị Phước Đại đơn vị ở số 3 và số 4) |
Huyện Bác Ái |
163,6 |
91 |
Khu dân cư nông thôn mới đầu cầu Quảng Ninh thôn Mã Tiền |
Huyện Bác Ái |
6,1 |
92 |
Khu dân cư nông thôn mới Mã Tiền |
Huyện Bác Ái |
14,68 |
93 |
Khu dân cư nông thôn mới Trà Co 1 |
Huyện Bác Ái |
20,11 |
94 |
Khu dân cư khu vực Lò sấy thuốc lá xã Phước Tân |
Huyện Bác Ái |
03 |
95 |
Khu dân cư dọc tỉnh lộ 707 đi Phước Bình Km9+340 |
Huyện Bác Ái |
15 |
B |
Dự án nhà ở xã hội |
||
1 |
Dự án Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị biển Bình Sơn – Ninh Chữ |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
3,07 |
2 |
Dự án Nhà ở xã hội thuộc Khu đô thị mới Phủ Hà |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
0,58 |
3 |
Dự án Nhà ở xã hội thuộc Khu dân cư Tháp Chàm 1 |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
1,38 |
4 |
Các dự án Nhà ở xã hội thuộc các Khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh |
– |
– |
Xem thêm: Báo cáo thị trường Tỉnh Ninh Thuận
Niên giám thông kê Tỉnh Ninh Thuận
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 -2025” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web https://senvangdata.com.vn/. |
————————–
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP