Trong bối cảnh kinh tế xã hội không ngừng phát triển, việc đáp ứng nhu cầu về nhà ở trở thành một nhiệm vụ quan trọng của mỗi địa phương. Tỉnh Bình Phước, với sự tăng trưởng ổn định và tiềm năng phát triển mạnh mẽ, đã xây dựng Kế hoạch Phát triển Nhà ở giai đoạn 2021-2025,định hướng đến năm 2030 nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách về chỗ ở cho người dân. Kế hoạch này không chỉ tập trung vào việc xây dựng mới và cải tạo nhà ở, mà còn đề ra các chính sách hỗ trợ, đảm bảo mọi tầng lớp dân cư đều có cơ hội sở hữu một ngôi nhà phù hợp. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và sự đồng lòng của các cấp chính quyền, Bình Phước hướng tới một giai đoạn phát triển bền vững và toàn diện, đảm bảo chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. Cùng Sen Vàng Group, tìm hiểu thông tin chi tiết về kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Bình quân đầu người tỉnh Bình Phước năm 2022 lần lượt là 86.910 tỷ đồng và 84 triệu/người.Đáng chú ý, tăng trưởng GRDP của Bình Phước năm 2022 so với 2021 là 14,1%..
Nguồn: Senvangdata.com
Tính chung cả năm 2023, Tổng sản phẩm trên địa bàn toàn tỉnh (GRDP) năm 2023 (theo giá so sánh 2010) đạt 54.894,49 tỷ đồng, tăng 8,34% so với năm 2022.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Theo kết quả VCCI công bố, điểm số PCI tổng hợp của Bình Phước tăng mạnh 2,15 điểm (từ 62,17 điểm lên 64,32 điểm), thứ hạng tăng 7 bậc (từ hạng 50/63 lên hạng 43/63 tỉnh, thành phố). Trong 10 chỉ số thành phần, có 7 chỉ số cải thiện tốt hơn năm 2021.
Đáng chú ý, năm 2022 là năm đầu tiên VCCI công bố Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI). Kết quả, điểm số PGI tổng hợp của Bình Phước đạt 14,36 điểm, xếp vị trí 41/63 tỉnh, thành phố. Trong đó, có 1 chỉ số thành phần có thứ hạng rất cao là “Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu” đạt 4,79 điểm, xếp vị trí thứ 5/63 tỉnh, thành phố.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Năm 2022, thu ngân sách Bình Phước đứng thứ 5/6 trong khu vực ĐNB với tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 14.281.904 triệu đồng, tăng 4,46% so với cùng kỳ.
Nguồn: Senvangdata.com
Tính chung năm 2023, vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ước tính đạt 33.288,93 tỷ đồng, tăng 10,95% so với cùng kỳ năm trước và bằng 33,89% GRDP
Một số công trình trọng điểm đang thực hiện từ vốn đầu tư công góp phần tạo diện mạo mới cho tỉnh nhà như: Đường phía Tây QL13 đoạn Chơn Thành – Hoa Lư tỉnh Bình Phước; Nâng cấp, mở rộng QL13 đoạn từ ngã ba Lộc Tấn đến cửa khẩu quốc tế Hoa Lư; Nâng cấp, mở rộng trung tâm y tế thị xã Bình Long; Xây dựng Nhà thi đấu đa năng tỉnh Bình Phước…
Dự kiến trong tháng 4 năm 2024 vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý ước đạt 318,15 tỷ đồng, tăng 20,34% so với tháng trước và tăng 9,31% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó: Vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh ước đạt 262,93 tỷ đồng, tăng 21,69% so với tháng trước và tăng 23,23% so với cùng kỳ.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Nguồn: Senvangdata.com
Xem thêm: Tóm tắt quy hoạch Tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
Phát triển nhà ở xã hội đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; có chất lượng môi trường sống tốt, bảo đảm sáng – xanh – sạch – đẹp, bảo đảm an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường; đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước – doanh nghiệp – người lao động. Từng bước cải thiện, nâng cao đời sống, đảm bảo nhu cầu an sinh xã hội, thiết chế văn hóa tại các khu nhà ở xã hội.
– Đến năm 2025: Giải quyết nhu cầu nhà ở xã hội cho khoảng 44.000 người thuộc các nhóm đối tượng thụ hưởng (chiếm khoảng 44% so với tổng nhu cầu). Trong đó: Có khoảng 40.000 người thuộc nhóm đối tượng công nhân và 4.000 người thuộc các nhóm còn lại.
– Định hướng đến năm 2030: Giải quyết nhu cầu ở xã hội cho khoảng 133.000 người thuộc các nhóm đối tượng thụ hưởng (chiếm khoảng 85% so với tổng nhu cầu). Trong đó, có 123.000 người thuộc nhóm đối tượng công nhân và 10.000 người thuộc các nhóm còn lại.
Theo dự báo kết quả tổng hợp nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh, đề xuất áp dụng các loại hình nhà ở xã hội để đáp ứng nhu cầu cho các nhóm đối tượng cụ thể như sau:
– Nhà ở xã hội dạng nhà ở riêng lẻ thấp tầng để bán hoặc cho thuê, cho thuê mua, diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2.
– Nhà ở xã hội dạng nhà chung cư để bán, cho thuê mua, cho thuê, diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2 sàn/căn hộ, tối đa là 70 m2 sàn/căn hộ.
– Các căn nhà xây dựng thông thoáng, có nhà vệ sinh riêng biệt, diện tích sử dụng bình quân không nhỏ hơn 10m2 cho một người và đáp ứng nhu cầu ở cho 04 người/căn, trường hợp là hộ gia đình thì có thể hơn 04 người.
Tổng nhu cầu diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 55,59 ha. cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số người được hưởng chính sách nhà ở xã hội |
Số căn hộ |
Nhà ở riêng lẻ |
Nhà ở chung cư |
Diện tích đất (ha) |
||
Nhà ở riêng lẻ |
Chung cư |
Tổng cộng |
||||||
1 |
TP. Đồng Xoài |
2.696 |
674 |
67 |
607 |
0.94 |
1,73 |
2,67 |
2 |
H. Chơn Thành |
16.185 |
4.046 |
405 |
3.641 |
5,67 |
10,40 |
16,07 |
3 |
H. Đồng Phú |
14.213 |
3.553 |
355 |
3.198 |
4,97 |
9,14 |
14,11 |
4 |
H. Hớn Quản |
5.558 |
1.390 |
139 |
1.251 |
1,95 |
3,57 |
5,52 |
5 |
H. Phú Riềng |
524 |
131 |
131 |
0 |
1,83 |
0,00 |
1,83 |
6 |
H. Bù Đăng |
155 |
39 |
39 |
0 |
0.55 |
0,00 |
0,55 |
7 |
H. Bù Gia Mập |
275 |
69 |
69 |
0 |
0,97 |
0.00 |
0,97 |
8 |
TX. Bình Long |
577 |
144 |
144 |
0 |
2,02 |
0,00 |
2,02 |
9 |
H. Bù Đốp |
198 |
50 |
50 |
0 |
0,70 |
0,00 |
0,70 |
10 |
H. Lộc Ninh |
2.686 |
672 |
672 |
0 |
9,41 |
0,00 |
9,41 |
11 |
TX. Phước Long |
500 |
125 |
125 |
0 |
1,75 |
0,00 |
1,75 |
Tổng cộng |
43.567 |
10.893 |
2.196 |
8.697 |
30,74 |
24,85 |
55,59 |
Tổng nhu cầu diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh định hướng đến năm 2030 là khoảng 173 ha. Cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số người được hưởng chính sách nhà ở xã hội |
Số căn hộ |
Nhà ở riêng lẻ |
Nhà ở chung cư |
Diện tích đất (ha) |
||
Nhà ở riêng lẻ |
Chung cư |
Tổng cộng |
||||||
1 |
TP. Đồng Xoài |
5.129 |
1.282 |
128 |
1154 |
1,79 |
3,30 |
5,09 |
2 |
H. Chơn Thành |
38.140 |
9.535 |
954 |
8581 |
13.36 |
24,52 |
37,87 |
3 |
H. Đồng Phú |
56.272 |
14.068 |
1.407 |
12661 |
19.70 |
36.17 |
55,87 |
4 |
H. Hớn Quản |
17.495 |
4.374 |
437 |
3937 |
6,12 |
11,25 |
17,37 |
5 |
H. Phú Riềng |
3.150 |
788 |
788 |
0 |
11,03 |
|
11,03 |
6 |
H. Bù Đăng |
2.079 |
520 |
520 |
0 |
7,28 |
|
7,28 |
7 |
H. Bù Gia Mập |
895 |
224 |
224 |
0 |
3,14 |
|
3,14 |
8 |
TX. Bình Long |
3.288 |
822 |
822 |
0 |
11,51 |
|
11,51 |
9 |
H. Bù Đốp |
791 |
198 |
198 |
0 |
2,77 |
|
2,77 |
10 |
H. Lộc Ninh |
5.174 |
1.294 |
1.294 |
0 |
18,12 |
|
18,12 |
11 |
TX. Phước Long |
900 |
225 |
225 |
0 |
3,15 |
|
3,15 |
Tổng cộng |
133.313 |
33.330 |
6.997 |
26.333 |
97,96 |
75,24 |
173,20 |
Xem thêm: Báo cáo thị trường Tỉnh Bình Phước
Niên giám thông kê Tỉnh Bình Phước
Danh sách dự án Tỉnh Bình Phước
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web https://senvangdata.com.vn/. |
————————–
Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng :
————————–
Khóa học Sen Vàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản
Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản
Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân
—————————
Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam
Website: https://senvanggroup.com/
Website: https://senvangdata.com/
Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j
Hotline: 0948 48 48 59
Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210
#senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án
Copyright © 2022 Bản quyền thuộc về SEN VÀNG GROUP