Kế hoạch Phát triển Nhà ở tại Bắc Ninh Giai Đoạn 2021 – 2025: Bước Đi Chiến Lược Hướng Tới Tương Lai

  • 18 Tháng năm, 2024
  • Bắc Ninh, một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất tại Việt Nam, đang chứng kiến sự bùng nổ về nhu cầu nhà ở do quá trình đô thị hóa và gia tăng dân số. Với vị trí địa lý thuận lợi, hạ tầng giao thông hiện đại và chính sách kinh tế mở cửa, Bắc Ninh đã thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước, biến nơi đây thành một trong những điểm nóng của thị trường bất động sản.

    Trong bối cảnh đó, kế hoạch phát triển nhà ở tại Bắc Ninh không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu về chỗ ở của người dân, mà còn đóng vai trò then chốt trong việc định hình lại diện mạo đô thị, nâng cao chất lượng sống và thúc đẩy sự phát triển bền vững của tỉnh. Bài viết này sẽ cung cấp thêm thông tin về Kế hoạch phát triển nhà ở tại Tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025

    Xem thêm: Tiềm năng phát triển bất động sản tỉnh Bắc Ninh

    MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    Mục đích

    – Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm được phê duyệt đối với các loại hình phát triển nhà ở; tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.

    – Xác định rõ mục tiêu, phân định rõ trách nhiệm để phát triển nhà ở xã hội đến năm 2025 để đạt chỉ tiêu theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” 

    Kế hoạch Phát triển Nhà ở tại Bắc Ninh Giai Đoạn 2021 - 2025: Bước Đi Chiến Lược Hướng Tới Tương Lai

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    – Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà trong giai đoạn triển khai Kế hoạch để tránh tình trạng dư thừa, phát triển mất cân bằng giữa các loại hình nhà ở.

    – Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.

    Yêu cầu

    – Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

    – Phù hợp với Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ;

    – Phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh;

    – Phù hợp với các quy hoạch, Kế hoạch có liên quan được phê duyệt của tỉnh Bắc Ninh, tuân thủ pháp luật về nhà ở;

    – Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế hoạch phát triển nhà ở phải là một trong những chỉ tiêu cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2021-2025

    Kế hoạch Phát triển Nhà ở tại Bắc Ninh Giai Đoạn 2021 - 2025: Bước Đi Chiến Lược Hướng Tới Tương Lai

    Nguồn: Senvangdata.com

    Đọc thêm: Phương án tổ chức các hoạt động kinh tế – xã hội tỉnh Bắc Ninh

    Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025

    Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong giai đoạn 05 năm (2021-2025) được giữ nguyên chỉ tiêu theo Kế hoạch đã được phê duyệt khoảng 25.341.306 m2.

    Danh mục dự án nhà ở thương mại, công vụ, tái định cư: Bổ sung 37 dự án với quy mô khoảng 370.551 m2 sàn nhà ở (trong đó bổ sung 48 dự án với quy mô khoảng 885.951 m2 sàn, đưa ra khỏi Kế hoạch 11 dự án với quy mô khoảng 451.900 m2 sàn).

    Xác định mục tiêu các dự án nhà ở xã hội đến 2025 để đạt mục tiêu theo Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ: Khoảng 30.671 căn hộ.

    Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023

    Kế hoạch Phát triển Nhà ở tại Bắc Ninh Giai Đoạn 2021 - 2025: Bước Đi Chiến Lược Hướng Tới Tương Lai

    Nguồn: Senvangdata.com

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐIỀU CHỈNH SO VỚI QUYẾT ĐỊNH SỐ 548/QĐ-UBND

    (Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /5/2023 của UBND tỉnh)

    STT

    Tên dự án

    Địa điểm

    Tổng quỹ đất đăng ký (ha)

    Quy mô sàn nhà ở (nghìn m2 sàn)

    2021-2025

    2023

     

    TỔNG

     

    69,20

    389,08

    389,08

    A

    Nhà ở do dân tự xây dựng

       

    18,53

    18,53

    B

    Các dự án của các địa phương

     

    69,20

    370,55

    370,55

    I

    Thành phố Bắc Ninh

           

    II

    Thành phố Từ Sơn

     

    -170,76

    -441,90

    -441,90

    a

    Bổ sung vào Kế hoạch 2023

    3

    1,60

    10,00

    10,00

    1

    Dự án Khu dân cư dịch vụ tại phường Đồng Kỵ, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Phường Đồng Kỵ, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (cắt từ dự án cụm công nghiệp làng nghề ITD)

    0,90

    5,63

    5,63

    2

    Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại khu phố Tân Lập, phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Khu phố Tân Lập, phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn

    0,56

    3,50

    3,50

    3

    Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại khu phố Đồng Phúc và khu phố Đa Hội, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Khu phố Đa Hội và khu phố Đồng Phúc, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

    0,14

    0,88

    0,88

    b

    Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023

    11

    172,36

    451,90

    451,90

    1

    Dự án Khu nhà ở tại phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

    Đường Lý Thường Kiệt, khu phố Trịnh Xá, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

    4,60

    28,75

    28,75

    2

    Dự án Khu nhà ở tại phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

    Khu phố Trịnh Xá, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (giáp cụm công nghiệp Mả Ông)

    14,00

    35,00

    35,00

    3

    Dự án khu đất xen kẹp đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Khu phố Long Vỹ, phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn (giáp dự án dân cư dịch vụ)

    1,00

    6,25

    6,25

    4

    Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (dự kiến chuyển đổi từ dự án cụm công nghiệp và dịch vụ thương mại làng nghề thép của Công ty TNHH Anh Sơn)

    Khu phố Song Tháp, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

    7,50

    18,75

    18,75

    5

    Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn (dự kiến chuyển đổi từ dự án Cụm công nghiệp của Công ty APEC)

    Khu phố Đa Hội, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

    22,00

    55,00

    55,00

    6

    Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Trang Hạ, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Khu phố Mới, phường Trang Hạ, thành phố Từ Sơn (giáp dự án Cụm công nghiệp ITD)

    9,60

    24,00

    24,00

    7

    Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Khu phố Thọ Trai, phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn

    7,46

    18,65

    18,65

    8

    Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Khu phố Thọ Trai, phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn

    7,20

    18,00

    18,00

    9

    Dự án Khu nhà ở tại phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

    Khu phố Trịnh Xá, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn (giáp Cụm công nghiệp Mả Ông)

    14,00

    35,00

    35,00

    10

    Dự án Khu đô thị, dịch vụ tại phường Hương Mạc, thành phố Từ Sơn (dự kiến chuyển đổi từ Khu thương mại, dịch vụ làng nghề của Công ty Cao Nguyên)

    Khu phố Vĩnh Thọ, phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn (giáp ĐT277B)

    35,00

    87,50

    87,50

    11

    Dự án đầu tư xây dựng Khu công trình công cộng và nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Hương Mạc, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (Khu trung tâm phường)

    Phường Hương Mạc, thành phố Từ Sơn (giáp ĐT277 mới)

    50,00

    125,00

    125,00

    III

    Huyện Tiên Du

     

    34,56

    154,20

    154,20

    a

    Bổ sung vào Kế hoạch 2023

    11

    34,56

    154,20

    154,20

    1

    HTKT khu đất ở đấu giá QSDĐ thị trấn Lim

    Thị trấn Lim

    0,24

    1,49

    1,49

    2

    Khu nhà ở dân cư dịch vụ thôn Lũng Sơn, thị trấn Lim, huyện Tiên Du

    Thị trấn Lim

    3,05

    19,03

    19,03

    3

    Các khu đất xen kẹp trên địa bàn thị trấn Lim

    Thị trấn Lim

    2,50

    15,63

    15,63

    4

    Khu nhà ở đấu giá QSDĐ tạo vốn tại thôn Dương Húc, xã Đại Đồng

    Xã Đại Đồng

    6,00

    15,00

    15,00

    5

    Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Hiên Vân, huyện Tiên Du

    xã Hiên Vân

    1,47

    9,20

    9,20

    6

    Khu dân cư xã Hiên Vân, huyện Tiên Du

    xã Hiên Vân

    0,83

    5,21

    5,21

    7

    Khu nhà ở tái định cư đường Đại Đồng – Cống Bựu và TL287, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du

    Xã Hoàn Sơn

    3,68

    23,03

    23,03

    8

    Dự án tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án: Đầu tư xây dựng đường ĐT1 kéo dài (đoạn từ TL 276 đến đường Nội Duệ – Tri Phương), huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1) và các dự án trên địa bàn xã Liên Bão

    Xã Liên Bão

    3,50

    21,88

    21,88

    9

    Khu nhà ở dân dư dịch vụ để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn xã Liên Bão, huyện Tiên Du

    Xã Liên Bão

    2,66

    16,65

    16,65

    10

    Cải tạo, chỉnh trang cảnh quan, mở rộng ao hồ mặt nước và hạ tầng kỹ thuật quỹ đất xây dựng công trình công cộng, đất ở để đấu giá QSDĐ

    thôn Duệ Khánh

    0,14

    0,88

    0,88

    11

    Điểm dân cư nông thôn, đất đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng nông thôn mới và đất ở tái định cư mở rộng Đường tỉnh 276 xã Phú Lâm, huyện Tiên Du

    thôn Tam Tảo

    10,49

    26,21

    26,21

    b

    Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023

     

    0,00

    0,00

    0,00

    IV

    Huyện Quế Võ

     

    84,93

    228,19

    228,19

    a

    Bổ sung vào Kế hoạch 2023

    9

    84,93

    228,19

    228,19

    1

    Dự án ĐTXD khu tái định cư đường Vành đai 4 tại xã Chi Lăng và xã Yên Giả, huyện Quế Võ

    Xã Chi Lăng, xã Yên Giả/UBND xã

    12,90

    32,25

    32,25

    2

    Khu nhà ở tại thôn Yên Lâm xã Bằng An, huyện Quế Võ

    Xã Bằng An/ UBND xã

    2,50

    15,63

    15,63

    3

    Khu nhà ở tại thôn Hà Liễu, xã Phương Liễu

    Xã Phương Liễu/UBND xã

    1,73

    10,81

    10,81

    4

    Khu nhà ở để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại thôn Nghiêm Xá, xã Việt Hùng

    UBND xã Việt Hùng

    6,90

    17,25

    17,25

    5

    Khu nhà ở tại Phố Mới – Việt Hùng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

    UBND thị trấn Phố Mới

    9,80

    24,50

    24,50

    6

    Khu nhà ở tại thôn Trại Đường, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

    UBND xã Nhân Hòa

    7,70

    19,25

    19,25

    7

    Khu nhà ở tại thôn Từ Phong xã Cách Bi

    UBND xã Cách Bi

    5,10

    12,75

    12,75

    8

    Khu nhà ở để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại thôn Chùa, thôn Sau xã Bằng An, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

    UBND xã Bằng An

    9,80

    24,50

    24,50

    9

    Khu nhà ở để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại thôn Lầy, xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

    Xã Đào Viên/ UBND xã

    6,00

    15,00

    15,00

    b

    Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023

     

    0,00

    0,00

    0,00

    V

    Huyện Yên Phong

     

    7,50

    18,75

    18,75

    a

    Bổ sung vào Kế hoạch 2023

    1

    7,50

    18,75

    18,75

    1

    Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và Khu cây xanh, bãi đỗ xe tĩnh tại thôn Phong Nam và thôn Đông Xá, xã Đông Phong, huyện Yên Phong

    UBND xã Đông Phong

    7,50

    18,75

    18,75

    2

    Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023

     

    0,00

    0,00

    0,00

    VI

    Huyện Thuận Thành

     

    31,10

    91,25

    91,25

    a

    Bổ sung vào Kế hoạch 2023

    5

    31,10

    91,25

    91,25

    1

    Khu nhà ở để đấu giá QSDĐ tại xã Xuân Lâm

    Xã Xuân Lâm

    11,10

    27,75

    27,75

    2

    Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành đai 4 (đoạn qua xã Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành)

    Xã Nghĩa Đạo

    7,00

    17,50

    17,50

    3

    Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành đai 4 (đoạn qua xã Nguyệt Đức, huyện Thuận Thành)

    Xã Nguyệt Đức

    2,00

    12,50

    12,50

    4

    Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành đai 4 (đoạn qua xã Mão

    Xã Mão Điền

    9,40

    23,50

    23,50

     

    Điền, huyện Thuận Thành)

           

    5

    Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành đai 4 (đoạn qua xã Ninh Xá, huyện Thuận Thành)

    Xã Ninh Xá

    1,60

    10,00

    10,00

    b

    Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023

     

    0,00

    0,00

    0,00

    VII

    Huyện Gia Bình

     

    28,87

    150,44

    150,44

    a

    Bổ sung vào Kế hoạch 2023

    7

    28,87

    150,44

    150,44

    1

    Khu nhà ở tại thôn Lê Lợi, xã Nhân Thắng

    Xã Nhân Thắng/UBND xã Nhân Thắng

    4,50

    28,13

    28,13

    2

    Khu nhà ở tại thôn Ngô Cương, xã Nhân Thắng

    Xã Nhân Thắng/UBND xã Nhân Thắng

    3,60

    22,50

    22,50

    3

    Khu nhà ở tại thôn Nhân Hữu, xã Nhân Thắng

    Xã Nhân Thắng/UBND xã Nhân Thắng

    3,00

    18,75

    18,75

    4

    Khu nhà ở tại thôn Phương Độ xã Bình Dương, huyện Gia Bình

    Xã Bình Dương/UBND xã Bình Dương

    2,30

    14,38

    14,38

    5

    Khu nhà ở tại thôn Bùng xã Bình Dương, huyện Gia Bình

    Xã Bình Dương/UBND xã Bình Dương

    8,00

    20,00

    20,00

    6

    Khu nhà ở tại thôn Tiêu xá, xã Giang Sơn

    Xã Giang Sơn/UBND xã Giang Sơn

    4,37

    27,31

    27,31

    7

    Khu nhà ở tại xã Đại Lai

    Xã Đại Lai/UBND xã Đại Lai

    3,10

    19,38

    19,38

    b

    Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023

     

    0,00

    0,00

    0,00

    VIII

    Huyện Lương Tài

     

    73,00

    233,13

    233,13

    a

    Bổ sung vào Kế hoạch 2023

    12

    73,00

    233,13

    233,13

    1

    Khu nhà ở phía Bắc đường nội thị đi Trường Hàn Thuyên mới, thị trấn Thứa

    Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

    6,00

    15,00

    15,00

    2

    Khu nhà ở phía Nam đường nội thị đi Trường Hàn Thuyên mới, thị trấn Thứa (khu số 1)

    Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

    10,00

    25,00

    25,00

    3

    Khu nhà ở phía Nam đường nội thị đi Trường Hàn Thuyên mới, thị trấn Thứa (khu số 2)

    Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

    6,00

    15,00

    15,00

    4

    Khu nhà ở thôn Bùi, thị trấn Thứa (khu số 1)

    Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

    7,50

    18,75

    18,75

    5

    Khu nhà ở thôn Bùi, thị trấn Thứa (khu số 2)

    Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

    6,00

    15,00

    15,00

    6

    Khu nhà ở thôn Giàng, thị trấn Thứa

    Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

    3,00

    18,75

    18,75

    7

    Khu nhà ở phía Bắc đường 285B xã Bình Định (khu số 1)

    Xã Bình Định, huyện Lương Tài

    9,50

    23,75

    23,75

    8

    Khu nhà ở phía Bắc đường 285B xã Bình Định (khu số 2)

    Xã Bình Định, huyện Lương Tài

    6,00

    15,00

    15,00

    9

    Khu nhà ở làng Thăng Long, xã Bình Định (giai đoạn 2)

    Xã Bình Định, huyện Lương Tài

    2,00

    12,50

    12,50

    10

    Khu nhà ở thôn Ngọc Trì, Quảng cầu, xã Bình Định

    Xã Bình Định, huyện Lương Tài

    4,50

    28,13

    28,13

    11

    Khu nhà ở phía Nam đường ĐT.280 xã Bình Định

    Xã Bình Định, huyện Lương Tài

    8,50

    21,25

    21,25

    12

    Khu nhà ở phía Bắc đường ĐT.280 xã Bình Định

    Xã Bình Định, huyện Lương Tài

    4,00

    25,00

    25,00

    b

    Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023

     

    0,00

    0,00

    0,00

    C

    Các khu đô thị, khu nhà ở dự kiến lựa chọn nhà đầu tư

     

    0,00

    0,00

    0,00

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023

    (Kèm theo Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh)

    STT

    Loại vốn

    Nhu cầu vốn (tỷ đồng)

    1

    Vốn ngân sách nhà nước

    61,67

    1.1

    Ngân sách trung ương

    18,98

    a

    Hỗ trợ người có công

    18,98

    b

    Hỗ trợ hộ nghèo

    1.2

    Ngân sách địa phương

    42,70

    a

    Hỗ trợ người có công

    42,70

    b

    Hỗ trợ hộ nghèo

    2

    Vốn từ quỹ “Vì người nghèo” (hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết, nhà tình thương, nhà ở cho hộ nghèo)

    1,14

    3

    Vốn tổ chức, cá nhân

    77.468,59

    3.1

    Xây dựng nhà ở thấp tầng

    53.520,80

    3.2

    Xây dựng nhà ở cao tầng

    2.576,87

    3.3

    Nhà ở do dân tự xây

    2.901,25

    3.4

    Xây dựng nhà ở xã hội

    5.951,32

    3.5

    Xây dựng HTKT, HTXH các KĐT

    12.518,36

    Nguồn: Sen Vàng tổng hợp

    Xem thêm: Báo cáo thị trường Tỉnh Bắc Ninh

    Niên giám thông kê Tỉnh Bắc Ninh

    Danh sách dự án Tỉnh Bắc Ninh

      Trên đây là những thông tin tổng quan về Kế hoạch Phát triển Nhà ở tại Bắc Ninh Giai Đoạn 2021 – 2025: Bước Đi Chiến Lược Hướng Tới Tương Lai do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp có thêm những thông tin về một trong những tiêu chí cần cân nhắc, xem xét trước khi đầu tư. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang web  https://senvangdata.com.vn/. 

    report-img

    ————————–

    Xem thêm các dịch vụ / tài liệu khác của Sen Vàng : 

    Dịch vụ tư vấn  

    Tài liệu

    Báo cáo nghiên cứu thị trường

    ————————–

    Khóa học Sen Vàng: 

    Xây dựng tiêu chí lựa chọn Bất động sản

    Khóa học R&D – Nghiên cứu và phát triển bất động sản

    Hoạch định chiến lược đầu tư bất động sản cá nhân 

    —————————

    Bất động sản Sen Vàng – Đơn vị tư vấn phát triển dự án bất động sản uy tín, chuyên nghiệp Việt Nam

    Website: https://senvanggroup.com/

    Website: https://senvangdata.com/

    Youtube: https://tinyurl.com/vt82l8j

    Hotline: 0948 48 48 59

    Group cộng đồng Kênh đầu tư Sen Vàng : https://zalo.me/g/olgual210

    #senvanggroup #senvangrealestate #kenhdautusenvang  #dịch_vụ_tư_vấn_phát_triển_dự_án #thị_trường_bất_động_sản_2023 #phat_triển_dự_án #tư_ vấn_chiến _ lược_kinh_doanh #xây_dựng_kế_hoạch_phát_triển #chiến_lược_tiếp_thị_dự_án

    Thẻ : gen Z bất động sản, kế hoạch phát triển nhà ở, bất động sản, 2021-2025, BĐS, chủ đầu tư, r&d bất động sản, bắc ninh, Nghiên cứu thị trường, senvanggroup, senvangdata, đơn vị tư vấn phát triển dự án,

      ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VỚI SEN VÀNG GROUP

      Nội dung Qúy công ty cần tư vấn :

      "Cảm ơn Qúy công ty, sau khi điền thông tin, Sen Vàng sẽ liên hệ với Qúy công ty để xác nhận trong thời gian 48h!
      Chúc Qúy công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng!

      Qúy công ty có thể liên hệ trực tiếp số Hotline Sen Vàng Group 0948484859 nếu cần gấp!

      Trân trọng! "

      TOP
      error: Content is protected !!