Top 10 Tỉnh, thành sở hữu dân số lớn nhất Việt Nam 2023
28 Tháng bảy, 2024
Dân số là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển và ổn định của một địa phương. Việc tìm hiểu về các tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất không chỉ giúp ta nhận thức rõ hơn về cấu trúc dân số của đất nước mà còn góp phần định hướng cho các chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong tương lai. Bài viết này sẽ điểm qua Top 10 tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất Việt Nam năm 2023, từ đó khám phá những yếu tố đặc trưng đã góp phần thu hút và duy trì số lượng dân cư đông đảo tại các địa phương này.
Tầm quan trọng của dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia
Nguồn lực lao động
Dân số là nguồn cung cấp lao động cho các ngành kinh tế, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của quốc gia.
Chất lượng dân số, bao gồm trình độ học vấn, kỹ năng và sức khỏe, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động.
Thị trường tiêu thụ
Dân số là thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất và kinh doanh.
Quy mô và cơ cấu dân số ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng, từ đó định hướng cho sản xuất và kinh doanh.
Nguồn lực cho phát triển khoa học – công nghệ
Dân số là nguồn cung cấp nhân lực cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
Chất lượng dân số, đặc biệt là trình độ học vấn và kỹ năng, ảnh hưởng đến khả năng tiếp thu và ứng dụng khoa học – công nghệ.
Nguồn lực cho quốc phòng – an ninh
Dân số là nguồn cung cấp nhân lực cho lực lượng quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Sức khỏe và tinh thần của người dân ảnh hưởng đến khả năng tham gia bảo vệ Tổ quốc.
Phát triển văn hóa – xã hội
Dân số là chủ thể của các hoạt động văn hóa – xã hội, góp phần tạo nên bản sắc dân tộc.
Chất lượng dân số, bao gồm trình độ học vấn, đạo đức và lối sống, ảnh hưởng đến sự phát triển văn hóa – xã hội.
Ngoài ra, dân số còn có một số tác động khác như:
Gánh nặng cho hệ thống hạ tầng: Giao thông, y tế, giáo dục,…
Ô nhiễm môi trường
Tình trạng thất nghiệp
Sơ lược về tình hình dân số Việt Nam
Dân số trung bình của Việt Nam năm 2023 đạt 100,3 triệu người, chiếm 1,23% dân số thế giới, đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á, đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ, với mật độ dân số là 322 người/km2.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Top 10 tỉnh, thành có dân số đông nhất Việt Nam
Nguồn: Senvangdata.com
Lý giải nguyên nhân dẫn đến dân số đông ở các tỉnh, thành phố trên.
1. TP.HCM có dân số đông nhất Việt Nam bởi nhiều lý do, bao gồm
Lịch sử
Lịch sử phát triển lâu đời: TP.HCM, trước đây gọi là Sài Gòn, đã là một trung tâm thương mại và kinh tế quan trọng từ nhiều thế kỷ trước.
Sự kiện di cư: Sau chiến tranh Việt Nam, nhiều người từ các tỉnh thành khác di cư đến TP.HCM để tìm kiếm cơ hội kinh tế và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Kinh tế
Trung tâm kinh tế: TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP của cả nước. Tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP năm 2023 ước đạt 1.621.191 tỷ đồng (theo giá hiện hành). Nơi đây thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu nhập cao. Thành phố Hồ Chí Minh đóng góp hơn 22% tổng sản phẩm quốc nội GRDP, 27% tổng thu ngân sách quốc gia, chiếm 12,8% tổng kim ngạch xuất khẩu và 17,5% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa cả nước; chiếm tỷ trọng 15% giá trị công nghiệp và 33% giá trị dịch vụ cả nước; năng suất lao động của Thành phố cao gấp 2,6 lần năng suất bình quân của cả nước. Hiện, Thành phố có hơn 400.000 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó có gần 15.000 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Cơ sở hạ tầng
Hạ tầng giao thông: TP.HCM có hệ thống giao thông phát triển, bao gồm sân bay quốc tế, cảng biển, và mạng lưới đường bộ rộng khắp. Thành phố Hồ Chí Minh hiện có hạ tầng thương mại hiện đại và phát triển rộng khắp các địa bàn quận – huyện với 238 chợ, 206 siêu thị, 49 trung tâm thương mại và 2.656 cửa hàng tiện ích.
Hạ tầng giáo dục và y tế: TP.HCM có nhiều trường đại học, bệnh viện uy tín, thu hút sinh viên và người bệnh từ khắp nơi trên cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh có trên 314 tổ chức khoa học và công nghệ; 109 trường Đại học, Cao đẳng; 279 phòng thí nghiệm; gần 20.000 cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoa học công nghệ đã hình thành trên 135 nhóm nghiên cứu năng động, tham gia hợp tác quốc tế.
Văn hóa
Văn hóa đa dạng: TP.HCM là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa, tạo nên một môi trường sống năng động và hấp dẫn.
Cơ sở giải trí: TP.HCM có nhiều khu vui chơi giải trí, nhà hàng, quán cà phê, đáp ứng nhu cầu giải trí đa dạng của người dân.
Chính sách thu hút dân cư: TP.HCM có nhiều chính sách thu hút dân cư, như hỗ trợ nhà ở, việc làm, giáo dục cho người nhập cư.
Di cư
TP. Hồ Chí Minh thu hút nhiều người di cư từ các tỉnh thành khác đến để tìm kiếm việc làm và cơ hội học tập tốt hơn
Thủ đô lâu đời: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam từ hơn 1000 năm nay, là trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học của cả nước.
Sự kiện di cư: Trong quá khứ, nhiều người từ các tỉnh thành khác di cư đến Hà Nội để học tập, làm việc và sinh sống.
Kinh tế
Trung tâm kinh tế: Hà Nội là một trong hai trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam, đóng góp hơn 16% GDP cả nước. Năm 2023, GRDP Hà Nội tăng 6,27%, gấp 1,24 lần mức tăng cả nước (5,05%)
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Môi trường kinh doanh: Hà Nội có môi trường kinh doanh năng động và thu hút nhiều đầu tư trong và ngoài nước.
Cơ sở hạ tầng
Hạ tầng giao thông: Hà Nội có hệ thống giao thông phát triển, bao gồm sân bay quốc tế, mạng lưới đường bộ, đường sắt và hệ thống xe buýt.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Hạ tầng giáo dục và y tế: Hà Nội tập trung nhiều trường đại học, bệnh viện uy tín, thu hút sinh viên và người bệnh từ khắp nơi trên cả nước. Theo thống kê, trên địa bàn TP Hà Nội hiện có 97 trường ĐH, học viện và 33 trường CĐ, chiếm 1/3 số trường và 40% tổng số sinh viên cả nước
Văn hóa
Văn hóa truyền thống: Hà Nội là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa truyền thống của Việt Nam, như các di tích lịch sử, văn hóa, các lễ hội truyền thống.
Cơ sở giải trí: Hà Nội có nhiều khu vui chơi giải trí, nhà hàng, quán cà phê, đáp ứng nhu cầu giải trí đa dạng của người dân, đặc biệt là nơi lưu dấu nhiều “ký ức” của một Việt Nam xưa như: Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Văn miếu Quốc Tử Giám, Bảo tàng Lịch sử Quốc gia, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam, Nhà hát Lớn Hà Nội, Phố cổ Hà Nội…
3. Thanh Hóa
Lịch sử
Lịch sử lâu đời: Thanh Hóa là một trong những địa phương có lịch sử lâu đời nhất Việt Nam, với nhiều di tích lịch sử văn hóa được UNESCO công nhận.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Tập quán sinh đẻ: Theo truyền thống, người dân Thanh Hóa có quan niệm sinh nhiều con để làm rạng danh gia đình, dòng họ.
Kinh tế
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước đạt 7,01%, đứng thứ 29/63 tỉnh, thành phố và đứng thứ 3 trong nhóm các tỉnh, thành phố có quy mô GRDP lớn nhất cả nước. Lĩnh vực nông nghiệp tăng trưởng cao và khá toàn diện. Nhiều sản phẩm công nghiệp chủ lực vẫn duy trì sản xuất ổn định và tăng sản lượng hoạt động du lịch diễn ra sôi động, sản phẩm du lịch đa dạng, phong phú hơn, tổng thu du lịch tăng cao, dịch vụ vận tải tăng mạnh so với cùng kỳ.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Cơ sở hạ tầng
Hạ tầng giao thông: Thanh Hóa có hệ thống giao thông phát triển, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Hạ tầng giáo dục và y tế: Thanh Hoá có: 1 Sở y tế, 53 bệnh viện , 2 Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, 9 phòng khám đa khoa khu vực, 559 trạm y tế xã phường
Hệ thống giáo dục ở Thanh Hoá phát triển với số lượng trường TH, THCS và THPT tương đối dày (trên 100 trường) và phủ khắp toàn tỉnh. Trong đó, có sự xuất hiện của những trường quốc tế liên cấp như: Vinschool Star City, Newton TH, Nobel School, Fansipan School, etc. Ngoài ra, tỉnh còn có hơn 30 cơ sở giáo dục bậc đại học, cao đẳng nghề & trung cấp.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
4. Nghệ An
Lịch sử
Lịch sử lâu đời: Nghệ An là một trong những địa phương có lịch sử lâu đời nhất Việt Nam, với nhiều di tích lịch sử văn hóa được UNESCO công nhận.
Tập quán sinh đẻ: Theo truyền thống, người dân Nghệ An có quan niệm sinh nhiều con để làm rạng danh gia đình, dòng họ.
Kinh tế
Theo báo cáo của UBND tỉnh Nghệ An, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2023 ước đạt 7,14%; trong đó, khu vực nông, lâm, thủy sản ước tăng 4,54%; khu vực công nghiệp – xây dựng ước tăng 6,8%; khu vực dịch vụ ước tăng 8,7%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm ước tăng 6,65%.
Năm 2023, ước tốc độ tăng trưởng kinh tế, Nghệ An đứng thứ 26 toàn quốc và đứng thứ 3 khu vực Bắc Trung Bộ, quy mô nền kinh tế đứng thứ 10/63 tỉnh, thành của cả nước.
Hạ tầng giao thông: Nghệ An có hệ thống giao thông phát triển, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Văn hóa truyền thống: Nghệ An có nhiều di tích lịch sử văn hóa, lễ hội truyền thống, và các loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Môi trường sống
Nghệ An có môi trường sống tương đối tốt, với khí hậu ôn hòa, nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp.
Đồng Nai là tỉnh cửa ngõ phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh, nằm trên trục giao thông huyết mạch kết nối các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Nơi đây có hệ thống giao thông phát triển với nhiều tuyến đường bộ, đường thủy, đường sắt và sân bay quốc tế Long Thành đang được xây dựng.
Nền kinh tế phát triển
Đồng Nai là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước, đóng góp lớn vào GDP của khu vực Đông Nam Bộ.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Nơi đây tập trung nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều lao động từ các tỉnh thành khác đến làm việc.
Môi trường đầu tư hấp dẫn
Đồng Nai có môi trường đầu tư cởi mở, thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Chính quyền tỉnh có nhiều chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư.
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện
Đồng Nai có hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội. Nơi đây có nhiều trường đại học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, đáp ứng nhu cầu học tập, chăm sóc sức khỏe và giải trí của người dân.
6. Bình Dương
Vị trí địa lý
Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, là cửa ngõ giao thương quan trọng của khu vực.
Nơi đây có hệ thống giao thông phát triển với nhiều tuyến đường bộ, đường thủy và đường sắt.
Nền kinh tế phát triển
Bình Dương là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước, đóng góp lớn vào GDP của khu vực Đông Nam Bộ.
Nơi đây tập trung nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều lao động từ các tỉnh thành khác đến làm việc.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Khu công nghiệp: Bình Dương là tỉnh có diện tích khu công nghiệp lớn nhất cả nước, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Các khu công nghiệp tập trung nhiều ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Môi trường đầu tư hấp dẫn
Bình Dương có môi trường đầu tư cởi mở, thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Chính quyền tỉnh có nhiều chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư.
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện
Ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là dịch vụ thương mại, du lịch và tài chính. Toàn tỉnh có 100 chợ, 11 siêu thị, 7 trung tâm thương mại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Mạng lưới chợ nông thôn, chợ đầu mối được nâng cấp, sắp xếp, tạo thuận lợi cho việc mua bán và thúc đẩy giao lưu hàng hóa, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm địa phương.
Di cư
Bình Dương thu hút nhiều người di cư từ các tỉnh thành khác đến để tìm kiếm việc làm và cơ hội học tập tốt hơn. Tỷ suất nhập cư của Bình Dương năm 2021 là 35.6‰, đứng thứ nhất trong các tỉnh trong quy hoạch vùng, cho thấy Bình Dương thu hút lao động. Tỷ suất xuất cư của Bình Dương năm 2021 là 8.8‰, đứng thứ nhất trong các tỉnh quy hoạch vùng
Hải Phòng là thành phố cảng biển lớn thứ hai Việt Nam, nằm ở vị trí chiến lược quan trọng tại cửa sông Cấm, nơi giao thoa giữa đồng bằng sông Hồng và vịnh Bắc Bộ.
Nơi đây là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực phía Bắc, kết nối với các tỉnh ven biển, các tỉnh đồng bằng sông Hồng và thủ đô Hà Nội.
Nền kinh tế phát triển
Hải Phòng là một trung tâm công nghiệp, cảng biển và dịch vụ quan trọng của cả nước. Nơi đây có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều lao động từ các tỉnh thành khác đến làm việc. GRDP năm 2023 của Hải Phòng tăng 10,34% so với cùng kỳ năm trước, đứng thứ 5 cả nước và thứ 2 vùng Đồng bằng sông Hồng.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Môi trường đầu tư hấp dẫn
Là thành phố trực thuộc Trung ương, Hải Phòng có môi trường đầu tư cởi mở, thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chính quyền thành phố cũng có nhiều chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư.
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện
Hải Phòng có hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội.
Nơi đây có nhiều trường đại học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, đáp ứng nhu cầu học tập, chăm sóc sức khỏe và giải trí của người dân.
Nguồn: Senvangdata.com
Nguồn: Senvangdata.com
8. Hải Dương
Lịch sử lâu đời
Hải Dương là một tỉnh có lịch sử lâu đời, với nhiều di tích lịch sử văn hóa. Đây là vùng đất có lịch sử lâu đời, giàu truyền thống văn hóa và cách mạng, là một trong những cái nôi của nền văn minh sông Hồng, của vùng đồng bằng Bắc Bộ..
Vị trí địa lý thuận lợi
Hải Dương nằm ở vị trí địa lý thuận lợi, gần thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng. Nơi đây là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực Đồng bằng sông Hồng. Trong tỉnh còn có tất cả 16 tuyến xe buýt xuất phát từ thành phố Hải Dương đi đến trung tâm các huyện trong tỉnh Hải Dương và các tỉnh, thành lân cận. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và công việc của toàn bộ nhân dân.
Nền kinh tế phát triển
Hải Dương là một tỉnh có nền kinh tế phát triển, với nhiều ngành công nghiệp và nông nghiệp. Nơi đây là trung tâm sản xuất xi măng, gốm sứ, dệt may…Ngày 8.1, thông tin từ UBND tỉnh Hải Dương cho biết, trong năm 2023, tăng trưởng kinh tế của tỉnh này đạt 8,16%, đứng thứ 13/63 tỉnh thành trên cả nước và đứng thứ 6/11 tại khu vực Đồng bằng sông Hồng. Quy mô phát triển kinh tế của Hải Dương ước đạt 184.123 tỉ đồng, tiếp tục đứng thứ 11 cả nước. GRDP bình quân đầu người của tỉnh ước đạt 94,1 triệu đồng/người, đứng thứ 16 cả nước.
Hải Dương ghi nhận sự đóng góp quan trọng của khu vực vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 534 dự án FDI đến từ 27 quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng vốn đăng ký lên tới 10,141 tỷ USD. Trong số đó, 260/332 dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp đã được triển khai, đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, đạt tỷ lệ hơn 78%. Nổi bật là sự tham gia của nhiều tập đoàn lớn đến từ các quốc gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc (Đài Loan, Hồng Kông), Anh…
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Cơ cấu dân số trẻ
Hải Dương có cơ cấu dân số trẻ, với tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao. Nơi đây có nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế. Cùng với cả nước, Hải Dương đang ở thời kỳ “dân số vàng” khi số người trong độ tuổi lao động (từ 15-64 tuổi) cao gấp đôi số người phụ thuộc (dưới 15 và từ 65 tuổi trở lên). Cụ thể, toàn tỉnh có trên 24% số dân là trẻ em dưới 15 tuổi, khoảng 65% dân số trong độ tuổi từ 15-64 tuổi.
9. Đắk Lắk
Vị trí địa lý
Đắk Lắk là tỉnh nằm ở Tây Nguyên, có vị trí chiến lược quan trọng, là cửa ngõ giao thương giữa Tây Nguyên và các tỉnh duyên hải miền Trung.
Nơi đây có hệ thống giao thông phát triển với nhiều tuyến đường bộ, đường thủy và đường hàng không.
Nền kinh tế phát triển
Đắk Lắk là một tỉnh có nền kinh tế phát triển, đóng góp lớn vào GDP của khu vực Tây Nguyên. Nơi đây là thủ phủ cà phê của Việt Nam, với diện tích cây cà phê lớn nhất cả nước. Ngoài ra, Đắk Lắk còn có nhiều ngành kinh tế khác phát triển như: nông nghiệp, công nghiệp, du lịch,…Giai đoạn 2021 – 2023, tổng sản phẩm xã hội ước đạt 173.669 tỷ đồng (tăng trưởng bình quân đạt 7,07%/năm); tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 4.301 triệu USD (bằng 122,2% kế hoạch 5 năm); tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 278.347 tỷ đồng (bằng 58,43% kế hoạch 5 năm).
Nguồn: Senvangdata.com
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện
Đắk Lắk có hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội.
Nơi đây có nhiều trường đại học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, đáp ứng nhu cầu học tập, chăm sóc sức khỏe và giải trí của người dân
10. Bắc Giang
Vị trí địa lý
Tọa lạc tại khu vực Đông Bắc Việt Nam, tỉnh Bắc Giang nằm trên tuyến Hành lang kinh tế lớn như Lạng Sơn – Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài, cùng với Hành lang xuyên Á quan trọng từ Nam Ninh đến Singapore. Với vị trí chiến lược này, Bắc Giang giáp ranh với Thủ đô Hà Nội và một số tỉnh lân cận như Bắc Ninh, Hải Dương, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên; ngoài ra, nó còn liền kề với “Tam giác kinh tế phát triển” Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
Kinh tế phát triển
Dữ liệu từ Tổng cục Thống kê cho thấy Bắc Giang, Hải Phòng, Quảng Ninh và Nam Định là những địa phương có tốc độ tăng trưởng GRDP cao nhất trên cả nước. Trong số này, Bắc Giang đứng đầu với tỷ lệ tăng trưởng GRDP đạt 13,45% vào năm 2023.
Năm 2023, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) của Bắc Giang tiếp tục là điểm sáng trong “bức tranh” tăng trưởng của cả nước, cả năm ước đạt 13,45%, đứng đầu cả nước.
Nguồn: Sen vàng tổng hợp
Quy mô GRDP được mở rộng; giá trị cả năm (giá hiện hành) ước đạt 181,9 nghìn tỷ đồng (tương đương khoảng 7,6 tỷ USD), vượt 0,3% kế hoạch (đứng thứ 12 cả nước); GRDP bình quân đầu người đạt 3.950 USD, tăng 10%, vượt 3% kế hoạch (đứng thứ 23 cả nước).
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện
Tỉnh Bắc Giang có hệ thống giao thông đa dạng và thuận tiện, bao gồm đường bộ, đường sắt và đường sông. Đường bộ kết nối với các tuyến quan trọng như Quốc lộ 1A, Quốc lộ 17, Quốc lộ 18 và Quốc lộ 37, cùng với cao tốc Hà Nội – Bắc Giang – Lạng Sơn và đường vành đai 4 Hà Nội. Hệ thống này tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển trong khu vực.
Nguồn: Sen Vàng tổng hợp
Đánh giá tác động của dân số đông
Dân số đông mang lại nhiều tác động tích cực và tiêu cực đối với một quốc gia. Một trong những ảnh hưởng tích cực đáng kể của dân số đông là nguồn lao động dồi dào. Điều này tạo ra một loạt cơ hội cho các ngành kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp. Ngoài ra, việc có nguồn lao động phong phú cũng thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo và phát triển khoa học kỹ thuật, từ đó góp phần vào tăng trưởng kinh tế toàn diện. Tuy nhiên, để khai thác tối đa lợi ích này, chính phủ cần đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đồng thời tạo ra việc làm và đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động.
Thêm vào đó, dân số đông cũng tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn, đó là một lợi thế về kinh tế. Việc có một lượng lớn người tiêu dùng kích thích hoạt động sản xuất và kinh doanh, đồng thời thu hút đầu tư từ nước ngoài. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, cần phát triển chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối, bán lẻ, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
Tuy nhiên, dân số đông cũng mang theo một số thách thức. Áp lực lên các vấn đề kinh tế – xã hội trở thành một vấn đề nghiêm trọng, từ việc gánh nặng cho ngân sách nhà nước đến tăng nguy cơ thất nghiệp và thiếu việc làm. Ngoài ra, môi trường và giao thông cũng chịu áp lực lớn từ dân số đông, với tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và nguy cơ tai nạn tăng cao. Để giải quyết các vấn đề này, cần có sự đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng, giáo dục, và các biện pháp bảo vệ môi trường. Chỉ khi đó, dân số đông mới có thể trở thành một nguồn lực quý báu và bền vững cho sự phát triển của một quốc gia.
Trên đây là những thông tin tổng quan về “Top 10 Tỉnh, thành sở hữu dân số lớn nhất Việt Nam 2023” do Sen Vàng Group cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên giúp chủ đầu tư, nhà đầu tư và doanh nghiệp bất động sản có cái nhìn tổng quan về tiềm năng phát triển bất động sản tại tỉnh Thái Bình. Ngoài ra để xem thêm các bài viết về tư vấn phát triển dự án, anh chị, bạn đọc có thể truy cập trang websenvngdata.com/.